Kết quả:
0/40
Thời gian làm bài: 00:00:00
Một vật bằng kim loại có hệ số nở dài \(\alpha \). Gọi \({V_0}\) và \(V\) lần lượt là thể tích của vật ở nhiệt độ \({t_0}\) và \({t_0} + \Delta t\). Tỷ số\(\frac{{V - {V_0}}}{{{V_0}}}\)có giá trị là:
Chọn phương án sai?
Động cơ nhiệt có các bộ phận cơ bản
Hiện tượng mao dẫn :
Trong các tính chất sau, tính chất nào là của các phân tử chất rắn?
Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công ?
Một vật khối lượng m gắn vào một đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén một đoạn \(\Delta l\left( {\Delta l < 0} \right)\) thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?
Nội năng của vật là:
Một chất điểm chuyển động theo phương thẳng đứng, hướng lên. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quan hệ giữa \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow p \) của chất điểm đó
Số \({6,02.10^{23}}\) là:
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu đốt cháy được chuyển hóa thành
Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo chất?
Chất rắn vô định hình:
Quá trình đẳng nhiệt là:
Động năng được tính bằng biểu thức:
Một vật khối lượng $m$, đang chuyển động với vận tốc \(\vec v\). Động lượng của vật có thể xác định bằng biểu thức:
Một vật có khối lượng \(450g\) chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc \(72km/h\). Động lượng của vật bằng:
Người ta ném một quả bóng khối lượng 10kg cho nó chuyển động với vận tốc 20m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là:
Một thang máy khối lượng $1$ tấn chở các hành khách có tổng khối lượng là $800 kg$. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng $4.10^3 N$. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi $3 m/s$ thì công suất của động cơ phải bằng (cho $g =9,8 m/s^2$)
Tác dụng lực không đổi \(150N\) theo phương hợp với phương ngang góc \({30^0}\) vào vật khối lượng m làm vật chuyển động được quãng đường \(20m\). Công của lực tác dụng có giá trị
Một ô tô tải (xe 1) khối lượng 6 tấn và một ô tô con (xe 2) khối lượng 1200kg chuyển động cùng chiều trên đường, chiếc trước chiếc sau với cùng vận tốc không đổi 72km/h. Động năng của mỗi ô tô là:
Phát biểu nào sau đây đúng: Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi
Một lò xo có độ cứng 100 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang : một đầu gắn cố định với giá đỡ, đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 50g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 5cm, rồi buông tay ra để nó chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản không khí và khối lượng của lò xo. Vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng là:
Một viên bi thứ nhất có khối lượng $m_1 = 200 g$ chuyển động với vận tốc $v_1 = 4 m/s$ đến va chạm với viên bi thứ hai có khối lượng $m_2$ đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai viên bi là hoàn toàn mềm. Cả hai viên bi đều ở trên mặt sàn nằm ngang, không ma sát. Vận tốc của cả hai viên bi sau va chạm bằng $2 m/s$. Khối lượng của viên bi thứ hai là:
Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là \(1,43kg/{m^3}\). Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích \(6\) lít, áp suất \(150atm\) nhiệt độ \({0^0}C\) là:
Một nồi áp suất, bên trong là không khí ở \({23^0}C\) có áp suất bằng áp suất của không khí bên ngoài \(\left( {1{\rm{ }}atm} \right)\). Van bảo hiểm của nồi sẽ mở khi áp suất bên trong cao hơn áp suất bên ngoài \(1,2{\rm{ }}atm\). Nếu nồi được đung nóng tới \({160^0}C\) thì không khí trong nồi đã thoát ra chưa? Áp suất không khí trong nồi bằng bao nhiêu?
Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình như hình vẽ.
Các thông số được cho trên đồ thị, áp suất của khối khí khi kết thúc quá trình là:
Một khối khí lí tưởng có nhiệt độ ở trạng thái ban đầu là \({27^0}C\) . Xác định nhiệt độ của khối khí sau khi đun nóng đẳng áp biết thể tích của khối khí tăng lên 3 lần.
Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 1500C vào một cốc đựng nước ở 250C, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 500C. Tính khối lượng của nước trong cốc, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K.
Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết \({m_1} = 1kg,{m_2} = 10kg,{m_3} = 5kg\), \({t_1} = 6^0C,{t_2} = - 40^0C,{t_3} = 60^0C\),\({C_1} = 2{\rm{ }}KJ/kg.K,{C_2} = 4KJ/kg.K,{C_3} = 2{\rm{ }}KJ/kg.K\). Tìm nhiệt độ khi cân bằng
Khi truyền nhiệt lượng 7.106J cho khí trong một xi lanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pittong lên làm thể tích của khí tăng lên 0,5m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8.106N/m2 và coi áp suất là không đổi trong quá trình khí thực hiện công.
Biết suất đàn hồi của dây bằng kim loại đường kính 1mm là \({9.10^{10}}Pa\). Độ lớn lực kéo tác dụng làm dây dài ra thêm 1% so với chiều dài ban đầu là:
Khối lượng riêng của sắt ở 00C là 7,8.103kg/m3. Biết hệ số nở khối của sắt là 33.10-6K-1. Ở nhiệt độ 1600C, khối lượng riêng của sắt là:
Lấy 0,01kg hơi nước ở 1000C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,50C. nhiệt độ cuối cùng là 400C, cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4180J/kg.K. Tính nhiệt hóa hơi của nước.
Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80g ở 0oC vào một cốc nhôm đựng 0,4kg nước ở 20oC đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,20kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.
Không khí ở 250C có độ ẩm tương đối là 70% . Khối lượng hơi nước có trong 1m3 không khí là bao nhiêu? Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 250C là 23g/m3
Chu trình hoạt động của một động cơ nhiệt như hình vẽ:
Biết tác nhân là một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử. Hiệu suất của động cơ nhiệt là:
Tại điểm A cách mặt đất 5m một vật có khối lượng 4 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí.Tốc độ của vật khi vật đi được quãng đường 7 m kể từ vị trí ném vật là:
Ở nhiệt độ 00C bình thủy tinh chứa được khối lượng \({m_0}\) thủy ngân. Khi nhiệt độ là \({t_1}\) thì bình chứa được khối lượng \({m_1}\) thủy ngân. Ở cả hai trường hợp thủy ngân có cùng nhiệt độ với bình. Biết hệ số nở khối của thủy ngân là \(\beta \).Biểu thức tính hệ số nở dài \(\alpha \) của thủy tinh là:
Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình.
Các số liệu như trên đồ thị. Biết ở trạng thái ban dầu, nhiệt độ của khối khí là \({37^0}C\). Nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình là: