• Lớp 6
  • Công Nghệ
  • Mới nhất
2 đáp án
23 lượt xem
2 đáp án
20 lượt xem

Câu 19: Có bao nhiêu, vai trò và ý nghĩa của chế biến thực phẩm? A.4 B.5 C.6 D.7 Câu 20: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trọng lượng cơ thể, nếu cân nặng của em là 45 kg thì theo nhu cầu khuyến nghị cho trẻ từ 10-18 tuổi, em sẽ uống bao nhiêu ml mỗi ngày? A.Hơn 50%, 1600ml B. Hơn 50%, 1800ml C. Hơn 40% , 1800ml D.Hơn 30%, 1600ml Câu 21: Thực phẩm là ........mà con người ăn, uống ở dạng ......hoặc đã được sơ chế, .........và bảo quản. Em hãy chọn cụm từ điền vào chỗ chấm cho phù hợp. A. Sản phẩm, chế biến, tươi sống B. Sản phẩm, tươi sống, chế biến C. Tươi sống, sản phẩm, chế bến D. Chế biến, sản phẩm, tươi sống. Câu 22: Các thực phẩm đã chế biến từ nhóm thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng là? A. Cơm, bánh mì, bún B. Giò, đậu phụ, đậu nành C. Dầu thực vật, bơ D.Nước cam, nước cà chua. Câu 23. Cách phân biệt một số loại vải là: A. Vò vải. B. Vò vải, đốt sợi vải. C. Đốt sợi vải. D. Vò vải, đốt sợi vải, nhỏ nước, đọc thành phần sợi vải.b Câu 24. Khi kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành? A. Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi nhân tạo. C. Vải sợi bông. D. Vải sợi pha Câu 25. Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải? A. Màu tối, họa tiết có dạng kẻ sọc dọc. B. Màu sáng, họa tiết có dạng kẻ sọc ngang. C. Màu tối, họa tiết có dạng kẻ sọc ngang. D. Màu sáng, họa tiết có dạng kẻ sọc dọc Câu 26. Khi chọn vật dụng đi kèm với trang phục, cần chú ý điều gì để vừa đẹp, tiết kiệm và tạo nên sự đồng bộ của trang phục? A. Có màu sắc, hình dáng, phù hợp với nhiều loại quần. B. Hài hòa về màu sắc, hình dáng với áo quần. C. Tương phản về màu sắc, hình dáng, tạo điểm nhấn cho D. Mỗi loại quần áo có một bộ vật dụng đi kèm riêng.

2 đáp án
25 lượt xem

Câu 1. Em hãy cho biết với cùng một lượng như nhau thì đồ uống nào dưới đây cung cấp nhiều năng lượng nhất? Vì sao? A. Sữa không béo có đường. B. Sữa nguyên béo có đường. C. Sữa nguyên béo không đường D. Cả A,B,C đúng Câu 2. Liệt kê các chất dinh dưỡng chính có trong các thực đơn sau đây và cho biết thực đơn nào cung cấp nhiều protein nhất? Giả thiết các thực phẩm trong các thực đơn có khối lượng tương tự nhau. A. Bánh mì trứng và sữa tiệt trùng. B. Bánh mì và sữa tiệt trùng. C. Bánh mì trứng và nước lọc. D. Bánh mì và nước lọc. Câu 3. Khi sử dụng thực phẩm, con người sẽ được: A. Cung cấp năng lượng. B. Cung cấp chất dinh dưỡng. C. Cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng. Câu 4. Theo em, nơi đặt thùng đựng gạo cần có những yêu cầu gì? A. Phải sạch. B. Phải khô, thoáng. C. Không có gián, kiến. D. Tất cả các yêu cầu trên. Câu 5:Phương pháp "Nướng" là phương pháp chế biến thực phẩm: A. Không sử dụng nhiệt. B. Làm chín thực phẩm ở nhiệt sôi của dầu mỡ. C. Làm chín thực phẩm ở nhiệt độ cao (160 - 205oC). D. Làm chín thực phẩm ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6:Phương pháp "Rán" là phương pháp chế biến: A. Không sử dụng nhiệt. B. Làm chín thực phẩm ở nhiệt độ sôi của dầu mỡ. C. Làm chín thực phẩm ở nhiệt độ cao (160 - 205oC). D. Làm chín thực phẩm ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 7. Nguyên tắc "Giữ vệ sinh khi chế biến thực phẩm" áp dụng cho đối tượng nào dưới đây: A. Người chế biến thực phẩm. B. Nơi chế biến thực phẩm. C. Dụng cụ chế biến thực phẩm. D. Cả ba phương án trên. Câu 8. Để lựa chọn được cá biển tươi cần chú ý đến những dấu hiệu nào dưới đây? A. Mang cá đỏ tự nhiên. B. Mắt cá căng, trong. C. Thân cá còn nhớt, đàn hồi, ấn vào thân không để lại vết lõm. D. Tất cả các dấu hiệu trên Câu 9. Hãy khoanh vào chữ cái trước loại thực phẩm cung cấp protein/ chất đạm nhiều nhất cho người sử dụng. A. Gạo. B. Khoai lang. C. Thịt gà. D. Đậu nành. Câu 10. Trong các loại thực phẩm sau, loại nào là nguồn cung cấp lipid/ chất béo nhiều nhất cho người sử dụng? A. Khoai tây luộc. B. Khoai tây nướng. C. Khoai tây xào. D. Khoai tây chiên, rán. Câu 11. Trong các vai trò của chất dinh dưỡng đối với sức khỏe con người được liệt kê dưới đây, vai trò nào KHÔNG thuộc về calcium: A. Giúp hình thành hệ xương, răng. B. Giúp xây dựng tế bào. C. Giúp hệ xương, răng tăng trưởng. D. Giúp duy trì sự vững chắc cho hệ xương, răng. Câu 12. Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Phương pháp "Luộc" là phương pháp chế biến thực phẩm: A. Không sử dụng nhiệt. B. Làm chín thực phẩm ở nhiệt độ sôi của dầu mỡ. C. Làm chín thực phẩm ở nhiệt độ cao (160 - 205oC). D. Làm chín thực phẩm ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 13. Hãy sắp xép các hoạt động sau theo thứ tự cần phải tiến hành để đảm bảo gạo mới mua bảo quản được lâu dài với chất lượng tốt. 1. Đổ gạo mới mua vào thùng/ vật chứa gạo của gia đình. 2. Kiểm tra xem trong thùng/ vật chứa có còn gạo không. 3. Làm vệ sinh thùng/ vật chứa gạo. 4. Kiểm tra vị trí đặt thùng/ vật chứa gạo có khô, sạch hay không A.2-3-1-4 B. 4-1-3-2 C.1-3-2-4 D.3-2-1-4 Câu 14: Có bao nhiêu nhóm thực phẩm chính? A. 4 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 15: Em sẽ lựa chọn phương pháp nào để bảo quản gạo, đậu, cá khô, tôm khô? A. Bảo quản đông lạnh B. Bảo quản thoáng C. Bảo quản kín D. Bảo quản bằng đường hoặc muối Câu 8. Trong các thực phẩm sau, thực phẩm nào giàu chất đạm? A. Các loại hạt lương thực, khoai củ B. Thịt, cá, tôm, trứng, các loại đỗ C. Các loại hạt giàu chất béo, mỡ D. Các loại rau, củ ngũ cốc nguyên hạt Câu 16. Vai trò chất tinh bột đường là? A. Có vai trò hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh, điều hoạt hoạt động cơ thể B. Giúp hấp thu các vitamin A,D,E,K, giúp phát triển các tế bào não và hệ thần kinh C. Giúp chuyên hóa thức ăn thành năng lượng D. Tăng cường thị lực. Câu 17. Em hãy chọn việc không cần phải thực hiện khi bảo quản rau ăn lá (rau cả, rau dền, rau ngót,...) trong tủ lạnh. A. Loại bỏ các lá sâu, lá úa, phần không ăn được. B. Rửa sạch rau rồi cho vào túi nylon. C. Cho rau vào túi nylon với khối lượng vừa đủ cho chế biến. D. Cho túi rau vào đúng ngăn chuyên dùng để bảo quản rau trong tủ lạnh. Câu 18: Khi chế biến thực phẩm, hành động nào dưới đây là không đúng? A. Rửa tay sạch, lau khô trước khi chế biến thực phẩm B. Rửa sạch và làm khô dao, thớt trước khi cắt con cá thành khúc C. Lấy bát vừa đựng cá sống để đựng canh chua D. Tách riêng thực phẩm đã nấu chín với thực phẩm sống Câu 19: Có bao nhiêu, vai trò và ý nghĩa của chế biến thực phẩm? A.4 B.5 C.6 D.7 Câu 20: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trọng lượng cơ thể, nếu cân nặng của em là 45 kg thì theo nhu cầu khuyến nghị cho trẻ từ 10-18 tuổi, em sẽ uống bao nhiêu ml mỗi ngày? A.Hơn 50%, 1600ml B. Hơn 50%, 1800ml C. Hơn 40% , 1800ml D.Hơn 30%, 1600ml

2 đáp án
21 lượt xem
2 đáp án
20 lượt xem
2 đáp án
21 lượt xem