• Lớp 5
  • Ngữ Văn
  • Mới nhất

Bài 1, Dấu câu là gì? Trong chương trình tiểu học cac em đã học những loại dấu câu nào? Kể tên và nêu tác dụng của chúng. Bài 2: Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu hỏi chấm và dấu chấm than thích hợp vào □ trong đoạn văn sau : Sân ga ồn ào □ nhộn nhịp □ đoàn tàu đã đến □ □ Bố ơi □ bố đã nhìn thấy mẹ chưa □ □ Đi lại gần nữa đi □ con □ □ A □ mẹ đã xuống kia rồi □ Bài 3: Tách đoạn văn sau ra thành nhiều câu đơn . Chép lại đoạn văn và điền dấu câu thích hợp . Nhớ viết hoa và xuống dòng cho đúng: Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp Sói Sói quát Dê kia mi đi đâu Dê Trắng run rẩy tôi đi tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu tôi có sừng tim mi thế nào tim tôi đang run sợ... Bài 4 : Hãy chữa lại các dấu câu dùng sai trong các câu sau : a, Con tìm xem quyển truyện để ở đâu? b, Mẹ hỏi tôi có thích đi chợ cùng mẹ không ? c, Con chim còn đậu ở trên cây hay không mà tôi cũng không biết ? d, Đồng hồ chỉ 5 hay 6 giờ. Bài 5: Điền dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu đó: a, Trần Thủ độ bảo người ấy - Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương , không thể ví như những câu đương khác . Vì vậy , phảichặt một ngón chân để phân biệt . b, Người từ khắp cá nơi đổ về sân đình xem hội có người từ các làng xung quanh đến , có những người xa quê đi làm ăn nay trở về, có người ở tận Hà Nội cũng lên xem. Bài 6 : Cho dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu hai chấm và dấu ba chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn Người giàu có nhất. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long . Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về các loại sách sách bách khoa tri thức học sinh từ điển Tiếng Anh sách bài tập toán và Tiếng Việt sách dạy chơi cờ vua sách dạy tập y-o-ga sách dạy chơi đàn oóc Bài 7 : Đặt câu theo yêu cầu sau: a, có dấu ngoặc đơn phần chú thích trong ngoặc làm rõ ý một từ ngữ b, có dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính của câu c, có dấu chấm phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép d, có dấu gạch ngang dùng để tách phần giải thích với bộ phận khác của câu Bài 8: a,Đặt 1 câu bày tỏ cảm xúc trước một cảnh đẹp. b, Đặt 1 câu khiến có sử dụng từ “chớ” Bài 9 : Viết 2 câu hỏi với mục đích sau: a, Nêu yêu cầu mọi người giữ im lặng trong rạp chiếu bóng. b, Nêu ý muốn hỏi mong người khác trả lời.

1 đáp án
16 lượt xem

1.Điều quan hệ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp chỗ trống để hoàn chỉnh những câu ghép sau:

a/ ……… mẹ đã nhắc nhiều, ……… Hồng vẫn không làm bài tập đầy đủ.

b/ ……… em gái tôi rất thích đi xe đạp ……… nó vẫn sợ không dám đi xe một mình.

c/ ……… ông ở xa em ……… ông vẫn theo dõi rất sát tình hình học tập của em.

2. Khoanh vào chữ cái trước quan hệ từ, hoặc cặp quan hệ từ thế hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu.

a/ tuy …. nhưng

b/ dù …. nhưng

c/ tuy

d/ dù

e/ mặc dù

g/ mặc dù …. nhưng

h/ không những … mà còn.

i/ nên

k/ nhưng.

3. Khoanh vào chữ cái trước câu ghép có hai vế câu biểu thị quan hệ tương phản.

a/ Nếu trời rét thì con phải mặc áo thật ấm.

b/ Do cha mẹ quan tâm dạy dỗ nên em bé này rất ngoan.

c/ Tuy Nam không được khỏe nhưng Nam vẫn đi học đều.

d/ Mặc dù nhà Lan xa nhưng Lan không bao giờ đi học muộn.

Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Rừng gỗ quý

Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà họ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.

Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:

- Ông lão đến đây có việc gì?

- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!

- Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:

- Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra!

Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn...

Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: "Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy". Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.

Truyện cổ Tày - Nùng

1.Các vế trong câu “Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sếu, táu cứng như sắt đã hiện ra.” Được nối với nhau bằng cách nào?

2. Hai câu cuối bài “Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.”Được liên kết với nhau bằng cách nào?

1 đáp án
17 lượt xem
2 đáp án
11 lượt xem
2 đáp án
12 lượt xem
1 đáp án
12 lượt xem
1 đáp án
15 lượt xem

Câu 1. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau * 1 điểm Leo- chạy Đứng - ngồi Luyện tập - thực hành Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ Tự trọng ? * 1 điểm Tin vào bản thân mình Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác Coi trọng mình và xem thường người khác Câu 3 :Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng? * 1 điểm Hãy giữ trật tự? Nhà bạn ở đâu? . Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị? Vì sao hôm qua, bạn nghỉ học ? Câu 4 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau : Chúng ta cần mỏe rộng vòng tay ...... để giúp đỡ những người hoạn nạn * 1 điểm nhân đạo nhân ái nhân đúc nhân từ Câu 5 : Từ nào không phải là danh từ trong các từ sau : * 1 điểm nhân dân vui niềm vui chạy Câu 6 :Chủ ngữ trong câu : Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bành chưng. * 1 điểm Bên bép lửa hồng cả nhà Bên bếp lửa hồng, cả nhà Câu 7 : Câu: "Mẹ em đang nấu ăn" là kiểu câu gì ? * 1 điểm Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? Câu 8 :Câu nào không phải là câu ghép trong các câu sau : * 1 điểm Vì trời mưa nên đường lầy lội Sáng nay, mẹ đi làm, em ở nhà học bài Mẹ và em cùng đi chợ Câu 9 : Từ đồng nghĩa với từ " non sông " là 2 điểm đất nước giang sơn tổ quốc sơn hà

2 đáp án
18 lượt xem

giúpppppppppppp Câu hỏi 4: Từ “bởi vì” trong câu sau biểu thị quan hệ gì? “Non xanh bao tuổi mà già Bởi vì sương tuyết hóa ra bạc đầu.” (Ca dao) a/ điều kiện-kết quả b/ nguyên nhân-kết quả c/ tương phản d/ tăng tiếng Câu hỏi 5: Bộ phần nào là chủ ngữ trong câu: “Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.” (Tục ngữ) a/ tốt đẹp phô ra b/ tốt đẹp c/ xấu xa d/ tốt đẹp, xấu xa Câu hỏi 6: Thành ngữ, tục ngữ nào cùng nghĩa với câu: “Gừng cay muối mặn.”? a/ sinh cơ lập nghiệp c/ tình sâu nghĩa nặng b/ chưng lưng đấu cật d/ tre già măng mọc Câu hỏi 7: Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống: “Tiếng Việt của chúng ta ……giàu………đẹp.” a/ vừa-đã b/ vừa-vừa c/ do-nên d/mặc dù-nhưng Câu hỏi 8: Từ nào khác với các từ còn lại: a/ tác nghiệp b/ tác hợp c/ tác giả d/ tác chiến Câu hỏi 9: Từ “ăn” trong câu nào dùng với nghĩa gốc? a/ Làm công ăn lương. b/ Xe ăn xăng. c/ Quả cam ăn rất ngọt. d/ Cô ấy rất ăn ảnh. Câu hỏi 10: Từ “kết luận” trong câu: “Những kết luận của ông ấy rất đáng tin cậy.” thuộc từ loại nào? a/ đại từ b/ danh từ c/ tính từ d/ động từ Bài 3: Điền từ Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống: “Cảm ơn các bạn dấu câu Không là chữ cái nhưng đâu bé người Dấu ……..trọn vẹn câu mà Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai.” (Những dấu câu ơi – Lê Thống Nhất) Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “Một kho vàng chẳng bằng một ………….chữ.” (Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam – Giáo sư Nguyễn Lân) Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống: “Ai ơi ăn ở cho lành Tu nhân tích …………để dành về sau.” (Ca dao) Câu hỏi 4: Điền từ trái nghĩa với “non” vào chỗ trống: “Nắng non mầm mục mất thôi Vì đời lúa đó mà phơi cho giòn Nắng ………….hạt gạo thêm ngon Bưng lưng cơm trắng, nắng còn thơm tho.” (Tiếng hát mùa gặt – Nguyễn Duy) Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống: “Mềm nắn ………..buông.” Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi …………khuất.” (tr.129 – SGK Tiếng Việt 5 – tập 2) Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Câu tục ngữ: “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con …………trong vũ trụ.” Câu hỏi 8: Giải câu đố: Thân em do đất mà thành Không huyền một cặp rành rành thiếu chi Khi mà bỏ cái nón đi Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu. Từ không có dấu huyền là từ gì? Trả lời: từ …………. Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn ở như bát ……….đầy.” nghĩa là đối xử với nhau trọn tình nghĩa. Câu hỏi 10: Giải câu đố: “Thân tôi dùng bắc ngang sông Không huyền công việc ngư ông sớm chiều Nặng vào em mẹ thân yêu Thêm hỏi với “thả” phần nhiều đi đôi. Từ có dấu hỏi là từ gì? Trả lời: từ ……….

2 đáp án
18 lượt xem
1 đáp án
18 lượt xem
2 đáp án
18 lượt xem