• Lớp 12
  • Lịch Sử
  • Mới nhất
2 đáp án
26 lượt xem
2 đáp án
99 lượt xem
2 đáp án
88 lượt xem

1,Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc AILEN Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc AIlen là một quốc gia đơn nhất theo thể chế quân chủ lập hiến.Quân chủ có "quyền được tham vấn, quyền khích lệ, và quyền cảnh cáo". Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là một trong bốn quốc gia duy nhất trên thế giới có một hiến pháp bất thành văn. Hiến pháp Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland do đó chủ yếu gồm một tập hợp các nguồn thành văn riêng biệt, gồm có các pháp quy, tiền lệ pháp và các hiệp định quốc tế, cùng với các quán lệ hiến pháp. Do không có khác biệt về mặt kỹ thuật giữa các pháp quy thông thường và "luật hiến pháp", Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland có thể thi hành "cải cách hiến pháp" bằng cách chỉ cần thông qua các đạo luật quốc hội, và do đó có quyền lực chính trị trong việc cải biến hoặc phế trừ bất kỳ các yếu tố thành văn hoặc bất thành văn của hiến pháp. Tuy nhiên, không có khóa quốc hội nào có thể thông qua các đạo luật mà các khóa quốc hội sau không thể cải biến. 2.NHẬT BẢN Được thành lập dựa trên nền tảng của một thể chế quân chủ lập hiến và Cộng hòa đại nghị (hay chính thể quân chủ đại nghị) theo đó Thủ tướng giữ vai trò đứng đầu Chính phủ và chính Đảng đa số. Quyền hành pháp thuộc về chính phủ. Lập pháp độc lập với chính phủ và có quyền bỏ phiếu bất tín nhiệm với chính phủ, trong trường hợp xấu nhất có thể tự đứng ra lập chính phủ mới. Tư pháp giữ vai trò tối quan trọng và đối trọng với chính phủ và hai viện quốc hội (the Diet) gồm thượng viện và hạ viện). Hệ thống chính trị Nhật được thành lập dựa trên hình mẫu cộng hoà đại nghị của Anh quốc và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các nước dân luật ở châu Âu, cụ thể là hình mẫu của nghị viện Đức Bundestag. Vào 1896 chính quyền Nhật thành lập bộ luật dân sự Minpo dựa trên mô hình của bộ luật dân sự Pháp. Mặc dù có thay đổi sau Thế chiến II nhưng bộ luật cơ bản còn hiệu lực đến nay. so sánh điểm giống và khác của 2 thể chế chính trị trên mng giúp e

2 đáp án
31 lượt xem

Câu 340: Tổ chức nào được thành lập ngày 20-12-1960? A. Trung ương cục miền Nam B. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam C. Quân giải phóng miền Nam D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam Câu 341: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam là A. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ. B. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ và quân đồng minh. Câu 342: Vấn đề quan trọng hàng đầu và ấp bách nhất đặt ra cho các cường quốc Đồng minh tại Hội nghị Ianta là A. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xit. D. giải quyết vấn đề các nước đế quốc chiến bại. Câu 343: Trong giai đoạn 1967-1975, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức A. có vị trí quốc tế vững chắc. B. đã tập hợp đầy đủ thành viên. C. còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. D. quản lý chặt chẽ, phát triển cao. Câu 344: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ là A. nước bị Tây Âu, Nhật Bản và NICs cạnh tranh. B. nước nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử. C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. quốc gia đi đầu thế giới về điện hạt nhân. Câu 345: Tác phẩm nào tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Hồ Chí Minh toàn tập. B. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Đường Kách Mệnh. D. Nhật ký trong tù. Câu 346: Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong Hội nghị nào? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng(11-1939). B. Hội nghị Toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945). C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng(5-1941). D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng(11-1940). Câu 347: Phương hướng cơ bản củacách mạng miền Nam, được Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) xác định là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường A. đấu tranh kiên quyết đòi Mỹ-Diệm hiệp thương tổng tuyển cử. B. đấu tranh chính trị chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. sử dụng bạo lực của lực lượng chính trị, kết hợp vũ trang. D. đẩy mạnh chiến tranh du kích, kết hợp với lực lượng vũ trang. Câu 348: Trong cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam, kế hoạch lãnh đạo toàn dânTổng khởi nghĩa giành chính quyền được thông qua trong Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng(3-1945). B. Hội nghị Toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945). C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941). D. Đại hội Quốc dân Tân Trào(8-1945). Câu 349: Một trong những cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 là A. sự bất lực của cố vấn quân sự Mỹ. B. phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn. C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long. D. thắng lợi của trận đánh nghi binh ở Playcu. Câu 350: Sự kiện nào được ghi vào lịch sử Việt Nam như"một trong những trang chói lọi nhất" và "đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX"? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời(1930). B. Cách mạng tháng Tám thành công(1945). C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi(1954). D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi(1975). Câu 351: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, năm 1949, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Rơve nhằm mục đích A. thiết lập "Hành lang Đông - Tây". B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. xây dựng cứ điểm trên Đường số 4. Câu 352: "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975)", là chủ trương được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đưa ra trong thời điểm A. chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng sắp kết thúc. C. chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn. D. ngay sau chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. Câu 353: Chủ trương đổi mới về chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 1986) không có nội dung A. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. B. dân chủ hóa xã hội theo quan điểm tập trung tất cả quyền lực về tay nhà nước. C. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân, vì dân. Câu 354: Yếu tố nào thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm 1928-1929 ? A. Sự ra đời và hoạt động của Chi bộ cộng sản ở Bắc Kỳ. B. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hoạt động và vai trò của Tân Việt cách mạng đảng. ♥️♥️♥️♥️♥️♥️♥️♥️

2 đáp án
87 lượt xem

Câu 30: Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị. C. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người. D. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi. Câu 31: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động. Trang 3/4 – Mã đề thi 190 B. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản. C. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản. D. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ. Câu 32: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập? A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản. C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. Câu 33: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì A. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. B. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ. C. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc. D. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. Câu 34: Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm vì A. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phòng vững chắc. B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. C. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người. D. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. Câu 35: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. B. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập. Câu 36: Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954? A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. C. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava. D. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve. Câu 37: Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). C. Phong trào “vô sản hóa” (năm 1928). D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925). Câu 38: Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là A. hài hòa và hợp tác. B. mâu thuẫn và kiềm chế. C. đối thoại và thỏa hiệp. D. cạnh tranh và hợp tác. Câu 39: Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm chung là A. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình. B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. D. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc. Câu 40: Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị. B. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.

2 đáp án
27 lượt xem