• Lớp 12
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Câu 340: Tổ chức nào được thành lập ngày 20-12-1960? A. Trung ương cục miền Nam B. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam C. Quân giải phóng miền Nam D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam Câu 341: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam là A. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ. B. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ và quân đồng minh. Câu 342: Vấn đề quan trọng hàng đầu và ấp bách nhất đặt ra cho các cường quốc Đồng minh tại Hội nghị Ianta là A. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xit. D. giải quyết vấn đề các nước đế quốc chiến bại. Câu 343: Trong giai đoạn 1967-1975, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức A. có vị trí quốc tế vững chắc. B. đã tập hợp đầy đủ thành viên. C. còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. D. quản lý chặt chẽ, phát triển cao. Câu 344: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ là A. nước bị Tây Âu, Nhật Bản và NICs cạnh tranh. B. nước nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử. C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. quốc gia đi đầu thế giới về điện hạt nhân. Câu 345: Tác phẩm nào tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Hồ Chí Minh toàn tập. B. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Đường Kách Mệnh. D. Nhật ký trong tù. Câu 346: Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong Hội nghị nào? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng(11-1939). B. Hội nghị Toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945). C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng(5-1941). D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng(11-1940). Câu 347: Phương hướng cơ bản củacách mạng miền Nam, được Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) xác định là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường A. đấu tranh kiên quyết đòi Mỹ-Diệm hiệp thương tổng tuyển cử. B. đấu tranh chính trị chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. sử dụng bạo lực của lực lượng chính trị, kết hợp vũ trang. D. đẩy mạnh chiến tranh du kích, kết hợp với lực lượng vũ trang. Câu 348: Trong cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam, kế hoạch lãnh đạo toàn dânTổng khởi nghĩa giành chính quyền được thông qua trong Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng(3-1945). B. Hội nghị Toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945). C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941). D. Đại hội Quốc dân Tân Trào(8-1945). Câu 349: Một trong những cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 là A. sự bất lực của cố vấn quân sự Mỹ. B. phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn. C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long. D. thắng lợi của trận đánh nghi binh ở Playcu. Câu 350: Sự kiện nào được ghi vào lịch sử Việt Nam như"một trong những trang chói lọi nhất" và "đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX"? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời(1930). B. Cách mạng tháng Tám thành công(1945). C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi(1954). D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi(1975). Câu 351: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, năm 1949, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Rơve nhằm mục đích A. thiết lập "Hành lang Đông - Tây". B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. xây dựng cứ điểm trên Đường số 4. Câu 352: "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975)", là chủ trương được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đưa ra trong thời điểm A. chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng sắp kết thúc. C. chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn. D. ngay sau chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. Câu 353: Chủ trương đổi mới về chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 1986) không có nội dung A. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. B. dân chủ hóa xã hội theo quan điểm tập trung tất cả quyền lực về tay nhà nước. C. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân, vì dân. Câu 354: Yếu tố nào thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm 1928-1929 ? A. Sự ra đời và hoạt động của Chi bộ cộng sản ở Bắc Kỳ. B. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hoạt động và vai trò của Tân Việt cách mạng đảng. ♥️♥️♥️♥️♥️♥️♥️♥️

2 đáp án
98 lượt xem

Câu 30: Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị. C. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người. D. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi. Câu 31: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động. Trang 3/4 – Mã đề thi 190 B. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản. C. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản. D. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ. Câu 32: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập? A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản. C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. Câu 33: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì A. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. B. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ. C. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc. D. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. Câu 34: Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm vì A. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phòng vững chắc. B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. C. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người. D. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. Câu 35: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. B. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập. Câu 36: Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954? A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. C. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava. D. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve. Câu 37: Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). C. Phong trào “vô sản hóa” (năm 1928). D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925). Câu 38: Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là A. hài hòa và hợp tác. B. mâu thuẫn và kiềm chế. C. đối thoại và thỏa hiệp. D. cạnh tranh và hợp tác. Câu 39: Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm chung là A. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình. B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. D. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc. Câu 40: Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị. B. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.

2 đáp án
32 lượt xem

Câu 1: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương A. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. B. thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ. C. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. D. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 2: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Mỹ. Câu 3: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là A. đối đầu. B. hợp tác. C. đối tác. D. đồng minh. Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava? A. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 5: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia A. Hội Liên Việt. B. các Hội Phản đế. C. Mặt trận Việt Minh. D. các Ủy ban hành động. Câu 6: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? A. Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Hội Hưng Nam. C. Hội Phục Việt. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 7: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. giữ vững và phát triển thế tiến công. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 8: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V. I. Lênin đề ra trong A. Chính sách kinh tế mới (NEP). B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Luận cương tháng Tư. Câu 9: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi A. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”. B. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. C. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. D. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. Câu 10: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam? A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện. C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. Câu 11: Nội dung nào dưới đây là hệ quả của toàn cầu hóa? A. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. B. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội. Câu 12: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia A. độc lập, có chủ quyền. B. độc lập trong Liên bang Đông Dương. C. dân chủ, có chủ quyền. D. tự do trong Liên bang Đông Dương. Câu 13: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là A. Đại hội kháng chiến toàn dân. B. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Đại hội kháng chiến thắng lợi. Câu 14: Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn. Câu 15: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. B. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp. C. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. D. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. Câu 16: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. D. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. Câu 17: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) cóđặc điểm gì? A. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp. B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng. C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao. D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

2 đáp án
85 lượt xem

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào? A. Công nghiệp hóa chất. B. Chế tạo máy. C. Luyện kim. D. Khai mỏ. Câu 2: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công A. hành trình khám phá sao Hỏa. B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc. C. hành trình chinh phục Mặt Trăng. D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất. Câu 3: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế. Câu 4: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới. D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Câu 5: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 6: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là A. phát xít Nhật. B. đế quốc Pháp. C. đế quốc Pháp và tay sai. D. đế quốc Pháp - Nhật. Câu 7: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12 - 1986 là A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. B. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước. C. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng. D.hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. Câu 8: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam. B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. C. vĩ tuyến 16 vào Nam. D. vĩ tuyến 17 ra Bắc. Câu 9: Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975), chính quyền Sài Gòn đã A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại. B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm. Câu 10: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Dân chủ Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 11: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào? A. Cải cách, mở cửa. B. Tự do tôn giáo. C. Bế quan tỏa cảng. D. Cải cách văn hóa. Câu 12: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. C. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản. Câu 13: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập. Câu 14: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt. C. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. D. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. Câu 15: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam. B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp. C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước. D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

2 đáp án
92 lượt xem