Giáo án Sinh học 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới thiệu khái quát chương trình


Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

Trường: …………………….

Tổ: ………………………….

Họ và tên giáo viên:

………………………………..

BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC

Thời gian thực hiện: 03 tiết

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Phẩm chất, năng lực

Mục tiêu

Mã hóa

1. Về năng lực

1.1. Năng lực Sinh học

Nhận thức sinh học

Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.

SH 1.1.1

Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.

SH 1.1.2

Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.

SH 1.2

Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hàng ngày và với sự phát triển kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu.

SH 1.1.3

Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, ... .). Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.

SH 1.4.1

Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.

SH 1.1.5

Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.

SH 1.1.6

Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.

SH 1.1.7

Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ.

SH 1.4.3

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

Đề xuất ý tưởng về ứng dụng sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người.

SH 3.2

b. Năng lực chung

Tự chủ và tự học

Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu môn Sinh học.

TCTH 1

Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.

TCTH 5.3

Giao tiếp và hợp tác

Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

GTHT 1.4

2. Về phẩm chất

Yêu nước

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ.

YN 2

Nhân ái

Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người đang làm các ngành nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các ngành nghề khác nói chung.

NA 2.1

Chăm chỉ

Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.

CC 2.3

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.

- Hình ảnh một số vật ở môi trường xung quanh, các vấn đề xã hội hiện nay (ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,…).

- Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về sự phát triển bền vững và đạo đức sinh học.

- Bảng hỏi KWL.

- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án.

2. Đối với học sinh

- Giấy A4.

- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

- Thiết bị (máy tính, điện thoại,...) có kết nối mạng internet.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)

a. Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, khơi dậy mong muốn tìm hiểu nội dung bài mới cho học sinh.

b. Nội dung:

- GV chuẩn bị các hình ảnh về các vật dụng có ở môi trường xung quanh hay dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người, yêu cầu HS kể thêm một số ứng dụng của ngành Sinh học.

trồng hoa thuỷ sinh

Trồng hoa hồng thủy sinh Vaccine

Trồng rau hữu cơ: Quy trình, mô hình & các tiêu chuẩn chi tiết

Rau hữu cơ Nhiên liệu sinh học

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát hình ảnh về ứng dụng của ngành Sinh học, sau đó, dựa vào hiểu biết cá nhân, kể thêm một số thành tựu khác.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết cá nhân để kể thêm một số ứng dụng của ngành sinh học.

- GV quan sát và giúp đỡ học sinh trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi đại diện trình bày.

- HS xung phong chia sẻ thêm thông tin với lớp.

- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sinh học được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Một trong những thành tựu của ngành Sinh học là tạo ra các loài sinh vật biến đổi qene (Genetically Modified 0rqganism — GMO), nhờ đó, mang lại cho con người những loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, thời gian bảo quản lâu hơn, giá thành rẻ hơn,... Đặc biệt, thành tựu này còn góp phần giải quyết vấn đề nạn đói trên thế giới. Ngoài việc đảm bảo nguồn thực phẩm, ngành Sinh học còn có những vai trò gì đối với đời sống con người? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

- Các câu trả lời của HS về câu hỏi mở đầu.

Một số ứng dụng của ngành sinh học:

+ Tạo ra những loài thực vật biến đổi gene như dưa hấu không hạt, xoài hạt lép,…

+ Tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng, sâu bệnh hại mà không gây ô nhiễm môi trường

+ Cấy ghép các mô, cơ quan trên cơ thể người,…

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn Sinh học.

a. Mục tiêu:

- SH 1.1.1; SH 1.1.2; SH 1.2; TCTH 1; GTHT 1.4. YN 2.

b. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sự sống quanh ta”:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr.5-6). Yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:

1. Đặt các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2 SGK..

2. Sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội dung sau:

a) Hình thái và cấu tạo cơ thể

b) Hoạt động chức năng của cơ thể

c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau

đ) Mối quan hệ giữa cá thể với môi trường

e) Quá trình tiến hoá của sinh vật

3. Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh học. Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là gì?

4. Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?

- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên sẽ ghi ý kiến của mình vào một góc, sau đó cả nhóm thống nhất, tổng hợp các ý kiến và ghi vào phần trung tâm tờ giấy.

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS.

1.

- Bướm hút một hoa bằng cách nào?

- Bướm và thực vật có mối quan hệ với nhau như thế nào?

- Bộ phận nào giúp bướm di chuyển?

- Nhờ đâu mà bướm có thể tiêu hoá được mật hoa?

- Các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh trưởng và phát triển của hoa và bướm?

- Tại sao thực vật có hoa tiến hoá nhất?

2. a) Hình thái và cấu tạo cơ thể: Bộ phận nào giúp bướm di chuyển?

b) Hoạt động chức năng của cơ thể: Bướm hút một hoa bằng cách nào? Nhờ đâu mà bướm có thể tiêu hoá được mật hoa?

c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau: Bướm và thực vật có mối quan hệ với nhau như thế nào?

d) Mối quan hệ giữa cá thể với môi trường: Các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh trưởng và phát triển của hoa và bướm?

e) Quá trình tiến hóa của sinh vật: Tại sao thực vật có hoa tiến hoá nhất?

3. Ngành sinh học bao gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu như: Di truyền học; sinh học tế bào; vi sinh vật học; giải phẫu học; động vật học; sinh thái học và môi trường; công nghệ sinh học.

4. Mục tiêu học tập môn Sinh học

- Giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên để từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ;

- Biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước;

- Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên;

- Ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.

- Giúp rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm học tập, yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình 1.2 (SGK tr.5-6), thực hiện các yêu cầu của GV như ở phần Nội dung.

- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên sẽ ghi ý kiến của mình vào một góc, sau đó cả nhóm thống nhất, tổng hợp các ý kiến và ghi vào phần trung tâm tờ giấy.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời yêu cầu của giáo viên ghi vào bảng nhóm. Treo sản phẩm nhóm lên bảng.

- GV quan sát và giúp đỡ học sinh nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi bất kì HS nào của 2 nhóm trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS báo cáo kết quả.

- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.

Kết luận: GV kết luận nội dung kiến thức về đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn sinh học.

I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn Sinh học

1. Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu môn Sinh học.

- Đối tượng nghiên cứu của sinh học là các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống, hay nói cách khác đây là ngành tập trung nghiên cứu về các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường.

- Ngành sinh học bao gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu như:

+ Di truyền học

+ Sinh học tế bào

+ Vi sinh vật học

+ Giải phẫu học

+ Động vật học

+ Sinh thái học và môi trường

+ Công nghệ sinh học

2. Mục tiêu học tập môn Sinh học

- Giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên để từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ;

- Biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước;

- Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên;

- Ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.

- Giúp rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của sinh học

a. Mục tiêu:

- SH 1.4.1; TCTH 1; YN2.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục II (SGK tr.7)

- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp và kĩ thuật KWL để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận theo nhóm đôi các nội dung vừa nghiên cứu.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm: ……

Thảo luận và hoàn thành bảng về vai trò môn Sinh học.

K

(Những điều em biết về vai trò của sinh học)

W

(Những điều em muốn biết thêm về vai trò của sinh học)

L

(Những điều em mới học được về vai trò của sinh học)

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

- Sau khi các nhóm hoàn thành Phiếu học tập, GV cho các nhóm thảo luận các câu hỏi:

+ Hãy nêu một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

+ Những hiểu biết về não bộ con người mang lại lợi ích gì cho chúng ta?

c. Sản phẩm học tập:

- Phiếu học tập KWL.

- Phần trả lời câu hỏi của HS.

1. Một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:

- Tạo ra các sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein…

- Cấy ghép tế bào gốc: cấy ghép tế bào gốc cho bệnh nhân suy tim nặng do nhồi máu cơ tim cấp.

- Tạo các giống cây trồng sạch bệnh, cho năng suất và chất lượng cao, đem lại hiệu quả kinh tế lớn……

2. Những hiểu biết về bộ não đã mang lại lợi ích là: Chủ động đưa ra phương pháp cải thiện trí nhớ, tư vấn và chữa trị các vấn đề về tâm lí cũng như hành vi của con người, góp phần làm cho Tâm lí học và Khoa học xã hội trở nên sâu sắc hơn.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục II (SGK tr.7), thảo luận và điền thông tin vào phiếu bài tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập).

- Sau khi các nhóm hoàn thành Phiếu học tập, GV cho các nhóm thảo luận các câu hỏi.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát và giúp đỡ học sinh nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các nhóm xung phong trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV.

- GV mời các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của nhóm trước đó.

- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.

Kết luận: GV kết luận nội dung kiến thức về vai trò của sinh học.

II. Vai trò của Sinh học

- Đối với con người:

+ Góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội, làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp, nông nghiệp, y học,...

+ Tăng chất lượng, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường.

+ Góp phần thay đổi cuộc sống hằng ngày, giúp con người giảm bệnh tật, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng, nâng cao điều kiện chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh, gia tăng tuổi thọ.

- Đối với môi trường: giúp đánh giá các vấn đề xã hội như sự nóng lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi trường, sự thủng tầng ozone, suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên,... từ đó đưa ra các biện pháp hợp lí hướng đến sự phát triển bền vững.

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu triển vọng của ngành Sinh học trong tương lai

a. Mục tiêu:

- SH 1.1.3; TCTH 5.3; VĐST 1; CC 2.3.

b. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS trò chơi “Sự kì diệu của sinh học"

- GV chuẩn bị một số tranh, ảnh về các vấn đề xã hội hiện nay như: ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,... và đưa ra yêu cầu HS:

1. Em hãy cho biết ngành Sinh học đã giải quyết các vấn đề sau như thế nào?

2. Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng gì trong tương lai?

Rác thải xâm lấn môi trường sống - Báo Người lao độngNguyên nhân bệnh tật - Bạn có biết từ đâu? Nhận định từ phía chuyên gia

Sự tuyệt chủng của động vật có vú đang tăng tốc đến “làn sóng thứ hai” | Báo Dân trí

c. Sản phẩm học tập:

1. Câu trả lời của HS về cách Sinh học giải quyết các vấn đề trong hình ảnh.

2. Sinh học có thể kết hợp với tin học để nghiên cứu sinh học trên các phần mềm chuyên dụng, các mô hình mô phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng sinh vật làm thí nghiệm; kết hợp với khoa học Trái Đất, khoa học vũ trụ để nghiên cứu về khả năng tồn tại của sự sống ở các hành tinh khác ngoài Trái Đất.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III (SGK tr.8), thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV tổ chức cho HS trò chơi “Sự kì diệu của sinh học".

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát và giúp đỡ học sinh nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các nhóm xung phong trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV.

- Nhóm nào có câu trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được cộng điểm trong các bài kiểm tra miệng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.

Kết luận: GV kết luận nội dung kiến thức về triển vọng của Sinh học trong tương lai.

III. Sinh học trong tương lai

- Ứng dụng công nghệ sinh học góp phần tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng.

- Việc tạo ra nhiều loài sinh vật biến đổi gene mang những đặc tính tốt, có khả năng chịu được môi trường khắc nghiệt vẫn đang được đẩy mạnh.

- Các loại thuốc mới và thực phẩm chức năng được sản xuất để ứng dụng trong việc điều trị bệnh ở người.

- Ứng dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường:

+ Con người đã chủ động dùng vi sinh vật để xử lí nước thải, xử lí dầu tràn trên biển, phân huỷ rác thải để tạo phân bón,...

+ Việc tạo ra xăng sinh học cũng là một trong những phát minh giúp bảo vệ môi trường.

Hoạt động 2.5: Tìm hiểu các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học

a. Mục tiêu:

- SH 1.1.4; SH 1.1.5; SH 3.2; TCTH 5.3; NA 1.1; CC 2.3.

b. Nội dung:

- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin mục IV (SGK tr.8 - 9) và thực hiện các nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm ngành sinh học cơ bản.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm ngành ứng dụng sinh học.

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ hình 1.5 mục IV (SGK tr.8 - 9), thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Các nhóm đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình ảnh GV cung cấp, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát và giúp đỡ học sinh nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các nhóm thi đua lựa chọn đúng các ngành nghề thuộc các nhóm ngành.

- Nhóm chọn sai sẽ suy nghĩ để trả lời câu hỏi tiếp theo của GV.

- Nhóm còn lại bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.

Kết luận: GV kết luận nội dung kiến thức về các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.

III. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học

1. Nhóm ngành sinh học cơ bản

- Y học: phát triển các kĩ thuật cấy ghép nội tạng, kĩ thuật hỗ trợ sinh sản, liệu pháp gene, liệu pháp tế bào gốc, các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ con người,...

- Dược học: sản xuất nhiều loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,... nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người.

- Pháp y: xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan

hệ huyết thống, xác định tình trạng sức khoẻ hoặc tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông, tai nạn lao động,...

2. Nhóm ngành ứng dụng sinh học

- Công nghệ thực phẩm: tạo ra các sản phẩm mới phục vụ cho nhiều linh vực như thực phẩm, y học, chăn nuôi,... góp phần nâng cao sức khoẻ con người.

- Khoa học môi trường: đưa ra biện pháp xử lí kịp thời, đồng thời

chế tạo và sản xuất nhiều vật liệu, dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc bảo vệ môi trường,…

- Nông nghiệp: áp dụng các kĩ thuật hiện đại góp phần tăng năng suất, chất lượng các sản phẩm (gạo, trái cây, thuỷ sản,...) và giảm chỉ phí sản xuất, đảm bảo nguồn cung cấp lương thực trong nước và xuất khẩu.

- Lâm nghiệp: phối hợp chặt chẽ giữa việc trồng, bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí; ban hành nhiều chính sách nhằm hỗ trợ cho việc quản lí và bảo vệ rừng. Nhờ đó, diện tích rừng được khôi phục đáng kể.

- Thủy sản: giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.

Hoạt động 2.5: Tìm hiểu sinh học với phát triển bền vững và những vấn đề xã hội

a. Mục tiêu:

- SH 1.1.6; SH 1.1.7; SH 1.6; SH 1.4.3; YN 1, NA 1.2, CC 2.3.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần V (SGK tr.10), sau đó hoàn thành phiếu học tập sau:

Phiếu học tập số 2

1. Mỗi học sinh đề ra các biện pháp ứng dụng sinh học nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường sống.

2. Sự phát triển của ngành Sinh học có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển bền vững?

3. Một thí nghiệm như thế nào được cho là vi phạm đạo đức sinh học? Em có đồng ý với việc dùng con người để làm thí nghiệm không? Vì sao?

4. Em hãy kể tên một số sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hàng ngày.

c. Sản phẩm học tập:

- Đáp án phiếu học tập.

1. Biện pháp ứng dụng sinh học nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường sống.

- Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống;

- Các công trình nghiên cứu về di truyền, sinh học tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.

- Quản lí và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Tạo các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.

- Sản xuất các chế phẩm sinh học;...

2. Ý nghĩa của ngành Sinh học đối với phát triển bền vững:

- Sinh học đóng vai trò to lớn trong công cuộc bảo vệ môi trường sống: góp phần phát triển đa dạng sinh học, xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống; các công trình nghiên cứu về di truyền, sinh học tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.

- Bên cạnh đó, việc vận dụng kiến thức sinh học trong quản lí và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên; tạo các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao; sản xuất các chế phẩm sinh học;… là một trong những yếu tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

3. Một thí nghiệm được cho là vi phạm đạo đức sinh học khi vi phạm những quy tắc, giá trị đạo đức trong khoa học nghiên cứu sự sống cũng như ứng dụng khoa học vào thực tiễn.

- Không đồng ý với việc dùng con người để làm thí nghiệm. Vì con người là những cá thể có nhận thức cao, có cảm giác đau, có trạng thái tâm lí,… do đó không nên sử dụng người để làm thí nghiệm nếu chưa có những đảm bảo an toàn tối đa. Thay vào đó có thể sử dụng các biện pháp khác như: thay thế đối tượng thí nghiệm là con người bằng các kĩ thuật không động vật.

4. Một số sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hằng ngày: Một số sản phẩm lên men như sữa chua, nước mắm, tương, vaccine, kháng sinh, nhiên liệu sinh học (xăng sinh học),….

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.1,2 hoạt động theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Cá nhân đọc SGK mục II 1,2.

- Thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.

- GV quan sát và giúp đỡ học sinh nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS được yêu cầu báo cáo.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.

Kết luận: Nội dung sinh học với sự phát triển bền vững và những vấn đề xã hội.

V. Sinh học với phát triển bền vững và những vấn đề xã hội.

1. Sinh học đối với phát triển bền vững

- Góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học, xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống;

- Các công trình nghiên cứu về di truyền, sinh học tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.

- Quản lí và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Tạo các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.

- Sản xuất các chế phẩm sinh học;...

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu:

- Củng cố lại kiến thức đã học về bài giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu các nhóm suy nghĩ và hoàn thành bài tập trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phát triển bền vững là:

A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ

tương lai.

B. sự phát triển chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không

làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.

C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

D. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 2. Khái niệm phát triển bền vững được đưa ra ở đâu và vào năm nào?

A. Mỹ, 1982. B. Brazil, 1998.

C. Anh, 2000. D. Brazil, 1992.

Câu 3. Đạo đức sinh học là

A. các nguyên tắc cần phải tuân thủ trong nghiên cứu sinh học.

B. các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học.

C. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người.

D. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật.

Câu 4. Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?

(1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.

(2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường.

(3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

(4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh

ở đời con. Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi.

(5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí

hậu, thời tiết.

A.2. B. 3. C.4. D. 5.

Câu 5. Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành

A. Di truyền học. B. Sinh học phân tử.

C. Tế bào học. D. Công nghệ sinh học.

Câu 6. Những nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?

A. Bác sĩ, y sĩ, y tá, công nhân.

B. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí.

C. Lập trình viên, nhân viên xét nghiệm.

D. Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá.

Câu 7. Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường?

A. Thuỷ sản. B. Y học.

C. Lâm nghiệp. D. Công nghệ thực phẩm.

- GV yêu cầu các HS không sử dụng tài liệu, cho các nhóm thi đua tìm câu trả lời đúng nhanh nhất.

c. Sản phẩm học tập:

- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm:

1. C

2. D

3. C

4. C

5. D

6. B

7. D

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV quan sát và gợi ý học sinh trả lời (nếu cần).

- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành câu hỏi.

Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Giáo viên chọn ngẫu nhiên học sinh nào nhanh nhất trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác được quyền tiếp tục trả lời nếu nhóm đầu tiên chọn sai đáp án.

Bước 4. Nhận định và kết luận

- GV nhận xét câu trả lời của HS, chiếu đáp án.

- Lắng nghe nhận xét và đặt câu hỏi ( nếu có).

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu:

- Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin.

b. Nội dung:

HS lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau để thực hiện ngoài giờ học:

• Nhiệm vụ 1: Trong các nghề liên quan đến công nghệ sinh học, hãy chọn một nghề mà em yêu thích, tìm hiểu và trình bày về: mục tiêu, yêu cầu, cơ hội việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó.

Nhiệm vụ 2: Hãy đề xuất ý tưởng về một ứng dụng của sinh học trong tương lai mà em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao. (Tên ý tưởng; Lĩnh vực ứng dụng; Đối tượng nghiên cứu; Phương pháp, quy trình thực hiện; Hiệu quả mang lại.)

c. Sản phẩm học tập:

- Bài báo cáo của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ (bài tập về nhà cho HS): Em hãy chọn một trong hai nhiệm vụ như ở phần Nội dung, tìm hiểu và viết báo cáo về chủ đề đó.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS, hỗ trợ các em khi cần thiết.

- Học sinh hoạt động tìm hiểu tại nhà để hoàn thành bài báo cáo.

Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào tiết sau.

- Học sinh nộp sản phẩm.

Bước 4. Nhận định và kết luận

- GV nhận xét, góp ý cho học sinh.

- Học sinh lắng nghe nhận xét, hướng dẫn của giáo viên và đóng góp ý kiến (nếu có).

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành các bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học.

Danh mục: Giáo án