Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Các phân tử sinh học trong tế bào


Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

Trường: …………………….

Tổ: ………………………….

Họ và tên giáo viên:

………………………………..

BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO

Thời gian thực hiện: 04 tiết

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Phẩm chất, năng lực

Mục tiêu

Mã hóa

1. Về năng lực

1.1. Năng lực Sinh học

Nhận thức sinh học

Nêu được khái niệm phân tử sinh học.

SH 1.1.1

Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào.

SH 1.2.2

Trình bày được thành phán cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.

SH 1.2.1

Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.

SH 1.2.2

Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.

SH 1.6

Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.

SH 1.1.3

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

Vận dụng được kiến thức về thành phần hóa học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....).

SH 3.1

b. Năng lực chung

Tự chủ và tự học

Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong quá trình học tập về các phân tử sinh học trong tế bào.

TCTH 1

Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic acid theo hình thức sơ đồ tư duy cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.

TCTH 6.2

Giao tiếp và hợp tác

Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.

GTHT 5.1

Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp khi được giao nhiệm vụ tìm hiểu về các phân tử sinh học trong tế bào.

GTHT 3

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đồ tư duy về protein và nucleic acid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.

VĐST 3

2. Về phẩm chất

Chăm chỉ

Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập về các phân tử sinh học.

CC 1.1

Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.

CC 1.2

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.

- Hình ảnh về các loại đường, các loại protein trong cơ thể người.

- Nội dung các ô chữ về vai trò của carbonhydrate.

- Các câu hỏi liên quan đến bài học.

- Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

- Bảng trắng, bút lông.

- Giấy A4.

- Biên bản thảo luận nhóm.

- Sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid.

- Bảng phân biệt ba loại RNA.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)

a. Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, kích thích học sinh tìm hiểu bài học, dẫn dắt vào bài học mới.

b. Nội dung:

- GV đưa ra tình huống có vấn đề để HS dự đoán câu trả lời, sau đó dẫn dắt vào bài học mới.

Tại sao dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm có quan hệ thuyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có ở hiện trường?

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp. (HS thoải mái đưa ra ý kiến)

- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Nhận định và kết luận

- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài học: Để giải thích việc tại sao người ta có thế xác định được quan hệ huyết thống qua việc xét nghiệm DNA, cũng như biết được các loại phân tử sinh học có trong tế bào và vai trò của chúng để có chế độ ăn uống phù hợp, đảm bảo sức khỏe,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

- Các câu trả lời của học sinh.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào

a. Mục tiêu:

- SH 1.1.1; SH 1.1.2.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào.

- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:

+ Phân tử sinh học là gì?

+ Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào.

- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin đọc thông tin phần I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào.

- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:

+ Phân tử sinh học là gì?

+ Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Nhận định và kết luận

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và chuyển sang nội dung tiếp theo.

I. Khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào

- Các nguyên tố hoá học đã kết hợp với nhau hình thành nhiều phân tử sinh học (là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành), chúng có vai trò quan trọng đối với sự sống vì vừa là thành phần cấu tạo, vừa tham gia thực hiện nhiều chức năng trong tế bào.

- Các phân tử có vai trò quan trọng trong tế bào là: carbonhydrate, lipid, nucleic acid.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về carbohydrate

a. Mục tiêu:

- SH 1.2.1; SH 1.2.2; SH 1.1.3; SH 1.6; GTHT 5.1; VĐST 3; CC 1.1.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1a phần II (SGK tr.24-26) để tìm hiểu về carbohydrate. GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Dựa vào tiêu chí nào để phân loại carbonhydrate?

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV chuẩn bị hình ảnh về các loại đường và cho HS xác định đâu là đường đơn, đường đôi, đường đa; dựa vào yếu tố nào để nhận biết?

Sugar- Chemical Structure of Glucose" iPad Case & Skin by the-elements | Redbubble Molecular chain structure of cellulose [36]. | Download Scientific Diagram

- Sau đó GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về đường đơn (Cấu tạo, các loại phổ biến, có nhiều ở đâu).

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đường đôi (Cấu tạo, các loại phổ biến, có nhiều ở đâu).

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về đường đa (Cấu tạo, các loại phổ biến, có nhiều ở đâu).

+ Nhóm 4: Tìm hiểu về vai trò của carbohydrate. Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao?

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Dựa vào tiêu chí nào để phân loại carbonhydrate?

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV chuẩn bị hình ảnh về các loại đường và cho HS xác định đâu là đường đơn, đường đôi, đường đa; dựa vào yếu tố nào để nhận biết?

Sugar- Chemical Structure of Glucose" iPad Case & Skin by the-elements | Redbubble Molecular chain structure of cellulose [36]. | Download Scientific Diagram

- Sau đó GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành các nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về đường đơn (Cấu tạo, các loại phổ biến, có nhiều ở đâu).

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đường đôi (Cấu tạo, các loại phổ biến, có nhiều ở đâu).

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về đường đa (Cấu tạo, các loại phổ biến, có nhiều ở đâu).

+ Nhóm 4: Tìm hiểu về vai trò của carbohydrate. Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình ảnh để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- HS thi thua xác định các loại đường trong trò chơi “Ai nhanh hơn?’

- GV mời lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần trình bày của HS.

- Các nhóm còn lại lắng nghe, ghi chép, hoàn thiện kiến thức.

Bước 4: Nhận định và kết luận

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.

1. Carbohydrate

a. Đặc điểm chung

- Carbohydrate là phân tử sinh học được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là một phân tử đường đơn có từ 3 - 7 carbon, phổ biến nhất là đường 5 - 6 carbon.

- Đa số carbohydrate có vị ngọt, tan trong nước và một số có tính khử.

b. Các loại đường đơn

- Trong tế bào có hai loại đường đơn phổ biến là đường 5 carbon (gồm ribose và deoxyribose) và đường 6 carbon gồm: glucose, fructose và galactose.

- Các loại đường này đều có vị ngọt, dễ tan trong nước.

- Glucose có trong các bộ phận của thực vật, trong các loại quả chín, mật ong, trong cơ thể người và động vật.

- Fructose cũng có nhiều trong các loại quả có vị ngọt, có nhiều trong mật ong làm cho mật ong có vị ngọt gắt.

- Galactose có nhiều trong sữa động vật.

- Tính chất: đều có tính khử; Nhóm -OH giúp các đường đơn liên kết với nhau để tạo thành đường đôi và đường đa.

c. Các loại đường đôi

- Cấu tạo: do hai phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic.

- 3 loại đường đôi phổ biến trong tế bào: saccharose, maltose, lactose

- Tính chất: đều tan trong nước và có vị ngọt.

- Saccharose: có nhiều trong thực vật (mía, củ cải đường,…)

- Maltose: có trong mầm lúa mạch, kẹo mạch nha.

- Lactose: có trong sữa người và động vật.

d. Các loại đường đa

- Cấu tạo: gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic; có kích thước và khối lượng phân tử lớn.

- Các loại đường đa phổ biến ở sinh vật: tỉnh bột (khoảng 20 % amylose và 80% amylopectin), cellulose, glycogen, chitin. Chúng đều được cấu tạo từ các đơn phân là glucose hoặc dẫn xuất của glucose.

- Nhiều loại đường đa không tan trong nước.

e. Vai trò của carbohydrate

- Là nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, là nguồn năng lượng dự trữ của cơ thể.

- Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể sinh vật.

- Một số carbohydrate còn liên kết với protein hoặc lipid tham gia cấu tạo màng sinh chất và kênh vận chuyển các chất trên màng.

- Các đường đơn 5 carbon (ribose, deoxyribose) tham gia cấu tạo nucleic acid.

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về lipid

a. Mục tiêu:

- SH 1.2.1; SH 1.2.2; SH 2.4; SH 1.6.

b. Nội dung:

- GV giữ nguyên 4 nhóm như ở hoạt động trước, yêu cầu các nhóm đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập).

- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hình thành những nhóm học tập mới: GV yêu cầu các số bất kì ở các nhóm đổi vị trí cho nhau. GV có thể chọn ở các nhóm 1, 2 mỗi nhóm 2 HS để thay thế cho 2 HS trong mỗi nhóm 3, 4 và ngược lại).

c. Sản phẩm học tập:

- Phiếu học tập của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giữ nguyên 4 nhóm như ở hoạt động trước, yêu cầu các nhóm đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập).

- Các nhóm thảo luận và ghi chép thông tin.

- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hình thành những nhóm học tập mới: GV yêu cầu các số bất kì ở các nhóm đổi vị trí cho nhau. GV có thể chọn ở các nhóm 1, 2 mỗi nhóm 2 HS để thay thế cho 2 HS trong mỗi nhóm 3, 4 và ngược lại).

- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức về lipid (SGK tr.27) và nghiên cứu phần Đọc thêm để mở rộng kiến thức về Cholesterol.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK về phần nhóm mình cần tìm hiểu và ghi chú (nếu cần thiết)

- Sau đó, các nhóm mảnh ghép tập hợp, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.

- GV điều phối, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm mảnh ghép dán phiếu học tập lên bảng.

- GV lần lượt kiểm tra thông tin trong phiếu.

Bước 4: Nhận định và kết luận

- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.

Đáp án phiếu học tập

a. Đặc điểm chung của lipid

- Được cấu tạo từ ba nguyên tố chính là C, H, O.

- Không có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, không tan trong nước

- Dựa vào cấu trúc phân tử, người ta chia thành lipid đơn giản và lipid phức tạp.

b. Lipid đơn giản

- Gồm ba loại: mỡ (ở động vật); dầu (ở thực vật và một số loài cá); sáp có ở mặt trên của lớp biểu bì lá, mặt ngoài vỏ của một số trái cây, bộ xương ngoài của côn trùng, lông chim và thú.

c. Lipid phức tạp

- Cấu tạo: một phân tử glycerol liên kết với hai phân tử acid béo và một nhóm phosphate (nhóm này liên kết với một alcol phức) => có tính lưỡng cực (một đầu ưa nước và một đầu kị nước.)

- Steroid có cấu tạo gồm phân tử alcol mạch vòng liên kết với acid béo.

- Một số steroid có trong cơ thể sinh vật như cholesterol, estrogen, testosterone, dịch mật, carotenoid và một số vitamin (A, D, E, K).

d. Vai trò của Lipid

- Vai trò chính của lipid là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể (mỡ và đầu).

- Lipid còn là thành phần cấu tạo màng sinh chất (phospholipid, cholesterol), tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật (carotenoid), tiêu hoá (dịch mật) và điều hoà sinh sản ở động vật (estrogen, testosterone).

Câu hỏi: Một số thực phẩm giàu lipid: cá, trứng, bơ, dừa, phô mai, hạt lạc,…

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về protein

a. Mục tiêu:

- SH 1.2.1; SH 1.2.2; SH 2.4; SH 1.6; SH 3.1; VĐST 3; GTHT 5.1; TCTH 6.2; CC 1.2.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn (hoặc cặp đôi), đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 3a, phần II (SGK tr.28) để tìm hiểu về đặc điểm chung của protein. GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Tại sao các loại protein khác nhau có chức năng khác nhau?

- GV chiếu hình ảnh về một số loại thực phẩm, yêu cầu HS thi kể tên các thực phẩm giàu protein.

- Tiếp theo, GV giữ nguyên nhóm và đặt câu hỏi thảo luận cho HS, yêu cầu HS khái quát hóa các thông tin về các bậc cấu trúc của protein dưới dạng sơ đồ tư duy. Quan sát Hình 6.8, hãy cho biết:

a) Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành như thế nào?

b) Cấu trúc bậc 2 của protein có mấy dạng phổ biến? Các dạng đó có đặc điểm gì?

c) Sự hình thành cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của protein.

- Sau đó, GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” để hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ học tập theo gợi ý trong SGK. GV giao nhiệm vụ cho HS:

1. Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nào của protein.

a) Casein trong sữa mẹ.

b) Actin và myosin cấu tạo nên các cơ.

c) Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh.

d) Hormone insulin và glucagon điều hòa lượng đường trong máu.

2. Tại sao thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS, sơ đồ tư duy của HS về các bậc cấu trúc của protein.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, đọc thông tin và quan sát hình ảnh để tìm hiểu về đặc điểm chung của protein. GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Tại sao các loại protein khác nhau có chức năng khác nhau?

- GV chiếu hình ảnh về một số loại thực phẩm, yêu cầu HS thi kể tên các thực phẩm giàu protein.

- Tiếp theo, GV giữ nguyên nhóm và đặt câu hỏi thảo luận cho HS, yêu cầu HS khái quát hóa các thông tin về các bậc cấu trúc của protein dưới dạng sơ đồ tư duy. Quan sát Hình 6.8, hãy cho biết:

a) Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành như thế nào?

b) Cấu trúc bậc 2 của protein có mấy dạng phổ biến? Các dạng đó có đặc điểm gì?

c) Sự hình thành cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của protein.

- Sau đó, GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” để hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ học tập theo gợi ý trong SGK. GV giao nhiệm vụ cho HS:

1. Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nào của protein.

a) Casein trong sữa mẹ.

b) Actin và myosin cấu tạo nên các cơ.

c) Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh.

d) Hormone insulin và glucagon điều hòa lượng đường trong máu.

2. Tại sao thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình ảnh SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.

- Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình ảnh SGK, thảo luận câu trả lời và khái quát dưới dạng sơ đồ tư duy.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi đại HS trình bày trước lớp về sơ đồ tư duy của nhóm mình.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Nhận định và kết luận

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.

3. Protein

a. Đặc điểm chung của protein

- Protein là đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật.

- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một amino acid. Tính đa dạng và đặc thù của chuỗi polypeptide được quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của 20 loại amino acid.

- Các loại amino acid khác nhau ở gốc R (gốc R có thể là -H, -CH.,-CH.-SH,...).

- Cơ thể sinh vật có thể tự tổng hợp được các amino acid thay thế, các amino acid không thay thế phải được cung cấp từ các nguồn khác nhau.

- Một số nguồn thực phẩm giàu protein: thịt, cá, trứng, sữa,...

b. Các bậc cấu trúc của protein

- Cấu trúc bậc 1:

+ Do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide 🡪 chuỗi polypeptide có dạng mạch thẳng.

+ Một phân tử protein có thể được cấu tạo từ vài chục đến vài trăm amino acid.

- Cấu trúc bậc 2:

+ Chuỗi polypeptide không tồn tại ở dạng mạch thẳng mà xoắn lò xo α hoặc gấp nếp tạo phiến gấo nếp β.

+ Cấu trúc này được giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen giữa các amino acid đứng gần nhau.

- Cấu trúc bậc 3:

+ Chuỗi polypeptide bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo thành cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng.

+ Cấu trúc không gian đặc trưng quy định chức năng sinh học của phân tử protein.

+ Cấu trúc bậc 3 của protein được giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen, cầu nối disulfite (-S - S-),...

- Cấu trúc bậc 4: Một số phân tử protein được hình thành do sự liên kết từ hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 tạo thành cấu trúc bậc 4.

Ví dụ như phân tử hemoglobin gồm hai chuỗi α và hai chuỗi β.

c. Vai trò của protein

Protein đóng vai trò rất quan trọng đối với sự sống:

+ Cấu tạo nên tế bào và cơ thể (protein cấu tạo màng, sinh chất, tế bào cơ);

+ Nguồn dự trữ các amino acid (albumin trong lòng trắng trứng gà); + Xúc tác các phản ứng sinh hoá trong tế bào (enzyme);

+ Điều hoà các hoạt động sinh lí trong cơ thể (hormone);

+ Vận chuyển các chất (hemoglobin), bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh (kháng thể).

+ Nhiều protein tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể; tiếp nhận, đáp ứng các kích thích -

của môi trường (thụ thể nằm trên màng sinh chất).

Hoạt động 2.5 : Tìm hiểu về nucleic acid

a. Mục tiêu:

- SH 1.2.1; SH 1.2; SH 2.4; SH 1.6; SH 3.1; VĐST 3; TCTH 6.2; CC 1.1; CC 1.2

b. Nội dung:

- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 4 II SGK, GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức về đặc điểm chung của nucleid acid, dựa trên câu trả lời của câu hỏi 17 trang 30 SGK.

- Tiếp theo, sử dụng phương pháp dạy học trực quan và kĩ thuật mảnh ghép, chia lớp thành 2 nhóm (nếu lớp đông có thể chia thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng thực hiện một nội dung, các nhóm làm việc độc lập), nghiên cứu thông tin mục 4b, 4c (SGK tr.30 – 32) để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của DNA và ARN.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của DNA.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của RNA.

- Sau đó, GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:

+ Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác định chiếu hai mạch của phân tử DNA.

+ Tính bền vững và linh hoạt trong cấu trúc của DNA có được là nhờ đặc điểm nào?

+ Nhờ quá trình nào mà thông tin trên DNA được di truyền ổn định qua các thế hệ?

+ Phân biệt 3 loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: dạng mạch (kép hay đơn, xoắn hay thẳng), liên kết hydrogen (có hay không có).

c. Sản phẩm học tập:

- Sơ đồ tư duy của HS về đặc điểm chung của nucleic acid.

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức về đặc điểm chung của nucleid acidd.

+ Quan sát Hình 6.11, hãy cho biết thành phần và sự hình thành của một nucleotide?

+ Có bao nhiêu loại nucleotide?

+ Nucleotide cấu tạo nên DNA và RNA khác nhau như thế nào?

- GV chia lớp thành 2 nhóm (nếu lớp đông có thể chia thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng thực hiện một nội dung, các nhóm làm việc độc lập), nghiên cứu thông tin và quan sát các hình ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của DNA và ARN.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của DNA.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của RNA.

- Các nhóm làm việc trong vòng 5 phút, tìm hiểu thông tin về nội dung được phân công và ghi chú những thông tin chính (nếu cần thiết).

- Các nhóm tách ra và tập hợp thành một nhóm mới (nhóm mảnh ghép) theo sự điều phối của GV.

- Các nhóm mảnh ghép cần có những thành viên nghiên cứu về 2 nội dung khác nhau, cùng hợp tác hoàn thành phiếu học tập số 3. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập).

- GV yêu cầu các nhóm trình bày một phần thông tin trong phiếu học tập của nhóm mình.

- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:

+ Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác định chiếu hai mạch của phân tử DNA.

+ Tính bền vững và linh hoạt trong cấu trúc của DNA có được là nhờ đặc điểm nào?

+ Nhờ quá trình nào mà thông tin trên DNA được di truyền ổn định qua các thế hệ?

+ Phân biệt 3 loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: dạng mạch (kép hay đơn, xoắn hay thẳng), liên kết hydrogen (có hay không có).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm lần lượt trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình.

- Các nhóm trình bày phiếu học tập của nhóm.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Nhận định và kết luận

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.

4. Nucleid acid

a. Đặc điểm chung của nucleic acid

- Nucleic acid là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân; mỗi đơn phân là một nucleotide gồm ba thành phần.

- Dựa vào kích thước, các base được chia thành hai nhóm: Purine và pyrimidine.

- Nucleic acid được chia thành hai loại: deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA).

b. Cấu tạo và chức năng của DNA

- Cấu trúc: xoắn kép, gồm 2 mạch polynucleotide song song và ngược chiều nhau, xoắn đều từ trái sang phải quanh một trục tưởng tượng theo chu kì. Hai mạch polynucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.

- Tĩnh chất: Có tính đa dạng và đặc thù do các phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.

- Một phân tử DNA mang rất nhiều gene. Phân tử DNA ở sinh vật nhân sơ có cấu trúc xoắn kép, dạng vòng; ở sinh vật nhân thực, DNA có cấu trúc xoắn kép, dạng không vòng.

- Chức năng: lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

- Ứng dụng: xác định quan hệ huyết thống, truy tìm tội phạm, nghiên cứu phát sinh loài thông qua việc so sánh mức độ tương đồng giữa các phân tử DNA của các đối tượng sinh học.

c. Cấu tạo và chức năng của RNA

- Cấu tạo: gần tương tự như DNA, tuy nhiên hầu hết các phân tử RNA đều có mạch đơn, dạng thẳng hoặc xoắn kép cục bộ.

- Phân loại: gồm 3 lại chính

+ RNA thông tin (mRNA): được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã (tổng hợp protein), truyền đạt thông tin di truyền từ DNA đến ribosome.

+ RNA vận chuyển (tRNA): vận chuyển các amino acid đến ribosome để dịch mã, từ trình tự các

nucleotide trên mRNA được dịch thành trình tự các amino acid trên protein.

+ RNA ribosome (rRNA): là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome (là nơi tổng hợp protein trong tế bào).

- Ở một số virus, RNA đóng vai trò là vật chất di truyền mang thông tin quy định các đặc điểm cấu tạo của chúng.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu:

- Củng cố lại kiến thức đã học về các phân tử sinh học trong tế bào.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

(1) Protein. (2) Tinh bột. (3) Cholesterol. (4) Phospholipid.

(5) Lactose. (6) mRNA. (7) DNA. (8) Nucleotide.

A.2. B. 3. C.4. D. 5.

2. Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào

A. số lượng nguyên tử carbon có trong phân tử đường đó.

B. số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.

C. số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.

D. số lượng phân tử glucose có trong phân tử đường đó.

3. Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các loại đường glucose, fructose và galactose:

A. Đều là các loại đường đơn.

B. Khác nhau về cấu hình không gian.

C. Đều có sáu nguyên tử carbon trong phân tử.

D. Có công thức phân tử khác nhau.

4. Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có

A. 6 carbon. B. 3 carbon. C. 4 carbon. D. 5 carbon.

5. Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào?

A. Protein B. Saccharose C. DNA D. Phospholipid

6. Tại sao trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng:

A. Vì dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo no.

B. Vì dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo không no.

C. Vì dầu thực vật có thành phần chủ yếu là glycerol.

D. Vì dầu thực vật có thành phần chủ yếu là acid béo.

7. Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Lipid là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

(2) Lipid là chất dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.

(3) Lipid được chia thành hai loại là lipid đơn giản và lipid phức tạp tuỳ theo số lượng nguyên tử carbon có trong các acid béo.

(4) Vitamin A, D, E, K là các vitamin tan trong dầu.

(5) Các acid béo liên kết với glycerol tại các nhóm -OH của chúng.

(6) Steroid là loại lipid phức tạp. Đây là thành phần chính cấu tạo màng sinh chất.

A.4. B. 3. C. 2. D. 1.

8. Khi nói về nucleic acid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

(1) Hai chuỗi polynucleotide của một phân tử DNA sẽ có chiều ngược nhau.

(2) Tên gọi của các nucleotide được đặt dựa trên tên gọi của các base.

(3) rRNA là phân tử làm khuôn để tổng hợp chuỗi polypeptide.

(4) Hai mạch polynucleotide của phân tử DNA xoắn theo chiều từ phải sang trái

quanh trục phân tử.

(5) Thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt một cách chính xác qua các

thế hê là nhờ nguyên tắc bổ sung.

A. 4 B. 3 C. 2 D.1

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chiếu lần lượt từng câu hỏi trên slide.

- HS làm việc cá nhân, sử dụng kiến thức đã học để chọn ra đáp án đúng.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trong lớp thi đua trả lời nhanh các câu hỏi. HS chọn đáp án đúng và nhanh nhất sẽ được cộng điểm vào bài kiểm tra miệng.

- Các HS khác nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Nhận định và kết luận

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.

- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm:

1. C

2. C

3. D

4. D

5. B

6. B

7. B

8. B

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu:

- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm thực tế, khắc sâu kiến thức và hình thành năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

b. Nội dung:

- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu và giải thích tại sao một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 độ C mà protein của chúng không bị biến tính. Cho ví dụ về các loài vi sinh vật đó.

c. Sản phẩm học tập:

- Sản phẩm của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu và giải thích tại sao một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 độ C mà protein của chúng không bị biến tính. Cho ví dụ về các loài vi sinh vật đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

- Các HS khác nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Nhận định và kết luận

- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.

- Phần tìm hiểu của HS.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 7. Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào.

V. HỒ SƠ HỌC TẬP

Trường:………..

Lớp:……………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm: …….

Nội dung

Đặc điểm chung

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Lipid đơn giản

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Lipid phức tạp

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Vai trò của lipid

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Câu hỏi:

1. Kể tên một số thực phẩm giàu lipid.

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Trường:……….

Lớp: ………….

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nhóm:…..

DNA

RNA

Cấu tạo

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Phân loại

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Vai trò (chức năng)

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Ứng dụng

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Danh mục: Giáo án