Đề thi cuối học kì 2 Ngữ Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 8)


ĐỀ 8

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Thơ

2

1

2

1

0

2

0

0

50

2

Viết

Viết bài văn biểu cảm về con người

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

50

Tổng

10

20

10

20

0

20

0

20

100%

Tỉ lệ %

30%

30%

20%

20%

Tỉ lệ chung

60%

40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ II

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1







Đọc hiểu








Thơ

Nhận biết:

- Nhận biết được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.

- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

- Nhận biết được ngữ cảnh, xác định được nghĩa của từ trong ngữ cảnh.

Thông hiểu:

- Tác dụng của các biện pháp tu từ, hình ảnh,… trong bài thơ.

- Hiểu được nội dung bài thơ.

- Hiểu được thông điệp bài thơ.

Vận dụng:

- Cảm nhận về chủ thể trữ tình trong bài thơ.

- Rút ra thái độ và cách ứng xử của bản thân sau khi đọc bài thơ.

2TN

1TL

2TN

1TL

2 TL

2

Viết

Viết bài văn biểu cảm về con người

Nhận biết:

- Xác định được kiểu bài biểu cảm.

- Xác định được bố cục bài văn, người được biểu cảm.

Thông hiểu:

- Giới thiệu được nhân vật cần bộc lộ cảm xúc: người thân, bạn bè, thầy cô,…

- Nêu những kỉ niệm, cảm xúc của bản thân với người đó.

Vận dụng:

- Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn bộc lộ cảm xúc của bản thân với người mà em yêu quý.

- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của bản thân dành cho nhân vật, rút ra điều đáng nhớ.

Vận dụng cao:

- Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự để làm nổi bật tình cảm của bản thân đối với nhân vật đó.

- Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng.

1TL*

Tổng số câu

2TN

1TL

2TN

1TL

2TL

1 TL

Tỉ lệ (%)

30%

30%

20%

20%

Tỉ lệ chung

60%

40%

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ……………………..

ĐỀ SỐ 8

ĐỀ THI HỌC KÌ II

Năm học: 2022 – 2023

Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

DẶN CON

Chẳng ai muốn làm hành khất
Tội trời đày ở nhân gian
Con không được cười giễu họ
Dù họ hôi hám úa tàn.

Nhà mình sát đường họ đến
Có cho thì có là bao
Con không bao giờ được hỏi
Quê hương họ ở nơi nào.

Con chó nhà mình rất hư
Cứ thấy ăn mày là cắn
Con phải răn dạy nó đi
Nếu không thì con đem bán.

Mình tạm gọi là no ấm
Ai biết cơ trời vần xoay
Lòng tốt gửi vào thiên hạ
Biết đâu nuôi bố sau này.

(Trần Nhuận Minh)

Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ lục bát

C. Thơ 6 chữ

D. Thơ 7 chữ

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là gì?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Nghị luận

D. Tự sự

Câu 3. Từ “hành khất” trong dòng thơ đầu tiên có nghĩa là gì?

A. Người ăn mày

B. Người đủ ăn, đủ mặc

C. Người có của ăn, của để

D. Người có hoàn cảnh khó khăn

Câu 4. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây diễn đạt chính xác nhất về nội dung của bài thơ?

A. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

B. Môi hở răng lạnh

C. Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

D. Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Câu 5. Lời dặn dò của người cha với con trong bài thơ trên là gì?

Câu 6. Chỉ ra và phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong bài thơ trên?

Câu 7. Lời dặn dò của người cha với con qua khổ thơ cuối cùng có ý nghĩa gì?

Câu 8. Em rút ra được thông điệp gì qua lời dặn dò của người cha?

Phần II. Viết (5,0 điểm)

Viết bài văn (khoảng 400 chữ) bày tỏ cảm xúc của em về một người mà em yêu quý.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

Câu 1

C. Thơ 6 chữ

0,5 điểm

Câu 2

B. Biểu cảm

0,5 điểm

Câu 3

A. Người ăn mày

0,5 điểm

Câu 4

C. Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

0,5 điểm

Câu 5

HS nêu được lời dặn dò của cha với con:

Người cha dặn con phải biết tôn trọng, yêu thương, giúp đỡ những người khó khăn hơn mình.

0,5 điểm

Câu 6

HS chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng:

- Phép điệp cấu trúc: Con không,…

- Tác dụng:

+ Phép điệp Thể hiện sự giáo dục nghiêm khắc của người cha với con, mong muốn con mình thấu hiểu và sống đúng với đạo lí làm người: trân trọng, không chế nhạo những người cơ nhỡ.

+ Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, âm hưởng cho bài thơ.

1,0 điểm

Câu 7

HS nêu được ý nghĩa của lời dặn dò của người cha với con ở khổ thơ cuối:

+ “Mình tạm gọi là no ấm/ Ai biết cơ trời vần xoay”: Gia đình mình chỉ “tạm” gọi là no ấm hơn những người hành khất tội nghiệp kia. Sự no ấm ấy chưa biết tồn tại được bao lâu bởi cuộc sống luôn “vần xoay” biến đổi…

+ “Lòng tốt gửi vào thiên hạ/ Biết đâu nuôi bố sau này”: Con hãy sống giàu tình yêu thương, sẻ chia, trân trọng những người nghèo khổ, tu nhân tích đức, bởi biết đâu sau này bố cũng rơi vào tình cảnh như họ, và cũng được mọi người giúp đỡ, trân trọng như con đã làm.

→ Người cha đã đánh thức lòng trắc ẩn, tình yêu thương, khơi dậy lòng tốt không chỉ của con mình mà con của nhiều người khác.

0,5 điểm

Câu 8

HS nêu được thông điệp của bài thơ và giải thích lí do.

Bài thơ chứa đựng nhiều thông điệp có ý nghĩa sâu sắc: sự cảm thông, chia sẻ; lòng nhân ái và tình người âm áp, bao dung…

1,0 điểm

Phần II. Viết (5,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm

Mở bài giới thiệu được nhân vật mà mình yêu quý. Thân bài triển khai được các ý bộc lộ tình cảm, cảm xúc của bản thân. Kết bài khẳng định lại tình cảm của mình.

0,25 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Bày tỏ cảm xúc về một người mà em yêu quý (người thân, thầy cô, bạn bè,…)

0,25 điểm

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

- Mở bài: Giới thiệu nhân vật và biểu lộ cảm xúc sâu sắc dành cho nhân vật.

- Thân bài: Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc sâu sắc, chân thực của người viết thông qua việc kể, tả lại các kỉ niệm cảm động, đáng nhớ về nhân vật. Với mỗi cảm xúc cần lí giải nguyên nhân khiến HS có những tình cảm, cảm xúc đó.

- Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật, rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.

3,5 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,5 điểm

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

0,5 điểm

Danh mục: Đề thi