I. Dạng 1: Xác định lượng chất còn lại (N hay m), độ phóng xạ
- Khối lượng còn lại của X sau thời gian t : m=m02tT=m0.2−tT=m0.e−λ.t.
- Số hạt nhân X còn lại sau thời gian t : N=N02tT=N0.2−tT=N0.e−λ.t
- Độ phóng xạ: Htb=−ΔNΔt; H=H02tT=H0.2−tT hay H=H0eλt=H0.e−λt Với : λ=ln2T
- Công thức tìm số mol : n=NNA=mA
II. Dạng 2: Xác định lượng chất đã bị phân rã
- Cho khối lượng hạt nhân ban đầu m0 ( hoặc số hạt nhân ban đầu N0 ) và T . Tìm khối lượng hạt nhân hoặc số hạt nhân đã bị phân rã trong thời gian t ?
- Khối lượng hạt nhân bị phân rã: Δm=m0−m=m0(1−2−tT)=m0(1−e−λ.t)
- Số hạt nhân bị phân rã là : ΔN=N0−N=N0(1−2−tT)=N0(1−e−λ.t)
III. Dạng 3: Xác định khối lượng của hạt nhân con
- Cho phân rã : AZX→BZ′Y+ tia phóng xạ . Biết m0 , T của hạt nhân mẹ.
+ Ta có : 1 hạt nhân mẹ phân rã thì sẽ có 1 hạt nhân con tao thành.
+ Do đó : ΔNX (phóng xạ) = NY (tạo thành)
- Số mol chất bị phân rã bằng số mol chất tạo thành nX=ΔmXA=nY
- Khối lượng chất tạo thành là: mY=ΔmX.BA.
Tổng quát : mcon=ΔmmeAme.Acon
- Hay Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t:
m1=ΔNNAA1=A1N0NA(1−e−λt)=A1Am0(1−e−λt)
Trong đó: A, A1 là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo thành
NA = 6,022.1023 mol-1 là số Avôgađrô.
IV. Dạng 4: Xác định chu kì bán rã T, thời gian phóng xạ t, tuổi cổ vật
* Chu kì bán rã T:
- Dựa vào liên hệ giữa chu kì bán rã và hằng số phóng xạ: λ=ln2T
- Dựa vào công thức định luật phóng xạ (giải hàm số mũ, loga)
* Tuổi của vật cổ:
Tuổi của vật cổ:
t=Tln2lnN0N=Tln2lnm0m hay t=1λlnN0N=1λlnm0m.
Lưu ý: các đại lượng m và m0 , N và N0 , H và H0 phải cùng đơn vị.