Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

I. Thương mại

* Vai trò:

            - Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

            - Với các nhà sản xuất, có tác dụng đế n việc cung ứng nguyên  liệu, vật tư, máy móc cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra.

            - Với người tiêu dùng có vai trò trong quá trình tái s ản xuất mở rộng của xã hội.

            -  Có vai trò điều tiết sản xuất.

            - Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.

            - Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

            - Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.

a. Nội thương:

* Đặc điểm:

            -  Sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân

            - Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần KT.

            + Khu vực  Nhà nước  giảm từ 22,6% -> 12,9%.

            + Khu vực ngoài Nhà nước  tăng 76,9%  -> 83,3%.

            + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 0,5%  ->3,8%.

            - Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, Đồng Bằng Sông Cửu Long

b. Ngoại thương:

* Tình hình phát triển:

            - Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa.

            - Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO  và có quan hệ buôn bán với hầu hết các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới

            -  Giá trị:

            + Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng lên khá nhanh. Phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu

            + Quy mô xuất khẩu tăng từ 2,4 tỉ USD (1990)  -> 32,4 tỉ USD (2005).

            + Giá trị hàng nhập khẩu  tăng từ 2,8 tỉ USD  -> 36,6 tỉ USD.

            + Từ 1993 đến nay Việt Nam tiếp tục nhập siêu.

* Cơ cấu hàng Xuất - Nhập Khẩu.

            -  Hàng  xuất khẩu: Hàng   công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng  công nghiệp  nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thuỷ sản. 

            - Hàng nhập khẩu: Nguyên liệu, tư liệu  sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.

* Thị trường:

            - Xuất khẩu: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

            - Nhập khẩu: Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu

II. Du lịch

a. Tài nguyên du lịch:

            -  Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công  trình lao động sáng tạo của con người có thể sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm du lịch. 

            -  Phân loại.

            + Tài nguyên tự nhiên: Địa hình, Khí hậu,  Nước,  Sinh vật.

            + Tài nguyên nhân văn: Di tích,  Lễ hội,  Tài nguyên khác.

b. Tình hình phát triển, các trung tâm du lịch chủ yếu:

* Tình hình phát triển:

            -  Hình thành những năm 60 của Thế kỉ  XX.

            -  Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của nhà nước

            - Khách quốc tế, nội địa tăng.

            - Doanh thu du lịch tăng nhanh.

* Phân vùng du lịch:

            + Vùng du lịch Bắc Bộ.

            + Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.

            + Vùng du lịch Nam Trung Bộ và  Nam Bộ.

            -  Các trung tâm du lịch lớn nhất cả nước: Hà Nội, Thành phố HCM, Huế -  Đà Nẵng; các trung tâm du lịch nổi tiếng khác như: Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ…