Động từ khuyết thiếu

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

I. Khái niệm và cấu trúc động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,… Động từ khuyết thiếu phổ biến bao gồm: can, could, may might, must, have to, need, should, ought to,…

Cấu trúc:

(+) S + modal verb + V (nguyên thể)

(-) S + modal verb + not + V (nguyên thể)

(?) Modal verb + S + V (nguyên thể)?

VD: They can speak Vietnamese fluently. (Họ có thể nói Tiếng Việt trôi chảy)

You mustn’t park here. (Cấm đậu xe ở đây)

May I go out? (Xin phép, tôi có thể ra ngoài không?)

II. Cách dùng các động từ khuyết thiếu

Động từ

Cách dùng

Ví dụ

Can

Dùng để diễn tả khả năng tại hiện tại hoặc tương lai

- You can speak   English.

- It can run.

Could

Diễn tả một khả năng xảy ra trong thì quá khứ

(Could là thể quá khứ của động từ “Can”)

- My sister could speak Japanese when he was four.

Must

– Diễn đạt sự một sự cần thiết, bắt buộc ở thì hiện tại hoặc trong tương lai

– Đưa ra lời khuyên hoặc yêu cầu được nhấn mạnh

- She must cook in the everyday.

-  You must be here before 9 p.m

Have to

Diễn tả sự cần thiết phải làm điều gì nhưng là do yếu tố khách quan (nội quy, quy định…)

- She has to stop smoking. Her doctor said that.

May

Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở thì hiện tại

- May I call him?

Might

Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở thì hiện tại, tương lai, quá khứ (Might là thể quá khứ của “May”)

- He might not be her car.

Will

- Dùng để diễn đạt và dự đoán sự việc xảy sẽ ra trong tương lai.

- Dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.

- Sunday will be   sunny.

-  Did you buy a apple? Oh, sorry. I’ll   go now.

Would

Dùng để diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ

- He was a child. He would be upset when hear this bad news.

Shall

Được dùng để xin ý kiến và lời khuyên.   “Will” được sử dụng nhiều hơn

- Where shall we eat morning tomorrow?

Should

- Dùng để chỉ sự bắt buộc hay nhiệm vụ bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”

-  Đưa ra lời khuyên và ý kiến, suy đoán

- You should send this report by 7th October.

- You should call him. 

Ought to

Dùng để chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn   “Should” nhưng chưa bằng “Must”

- She ought not to eat cake at night.

III. Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong quá khứ

1. may/ might + have + Vp2: Có lẽ đã

Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

VD: It may have rained last night, but I'm not sure. (Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.)

2. should have + Vp2: Lẽ ra phải, lẽ ra nên.

Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

VD: Maria should have called John last night. (Lẽ ra Maria nên gọi cho John tối qua.) – nhưng thực tế đã không gọi

shouldn’t have Vp2: đáng ra không làm nhưng đã làm

VD: I shoudn’t have eaten too much. Now I feel terrible (Tôi đáng ra không nên ăn nhiều. Bây giờ tôi rất khó chịu)

3. could have + Vp2

Chỉ một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó. 

VD: I could have stayed up late, but I decided to go to bed early. (Lẽ ra tôi đã có thể thức khuya, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm.)

Couldn't have + Vp2

Chỉ một việc gì đó đã không thể xảy ra trong quá khứ, cho dù bạn đã muốn thực hiện nó.

VD: I couldn't have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam. (Tôi đã không thể đến sớm hơn được. Bị kẹt xe kinh khủng.)

4. must have + Vp2: hẳn là đã.

Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

VD: The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua.)

5. can’t + have + Vp2: chắc hẳn đã không

Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

VD: She can't have finished her homework. (Cô ấy không thể nào đã làm xong bài tập đâu.)