Cấu trúc so sánh

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

I. So sánh hơn

Ta dùng dạng So sánh hơn của tính từ  (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.

1. Với tính từ và trạng từ ngắn

S + to be + adj_er + than + N

S + V + adv_er + than + N

Ex:

Jennie’s grades are higher than her sister’s. (Điểm của Jennie cao hơn chị gái của cô ấy.)

Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)

My girlfriend came later than me. (Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi.)

 

2. Với tính từ và trạng từ dài

S + to be + more + adj + than + N

S + V + more + adv + than + N

Ex:

He is more professional soccer than me. (Anh ấy đá bóng chuyên nghiệp hơn tôi.)

He speaks Korean more fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Hàn trôi chảy hơn bạn của mình.)

 

3. Với danh từ

S + V + more/less + noun + than + noun/pronoun

Ex:

February has fewer days than March. (Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Ba.)

Their jobs allow them less freedom than ours does. (Công việc của họ cho phép họ ít tự do hơn chúng ta.)

II. So sánh hơn nhất

So sánh nhất dùng khi bạn muốn so sánh giữa 3 người, sự vật về một đặc điểm, đặc tính nào đó trở lên

1. Với tính từ và trạng từ ngắn

S + V + the + adv -est

S + be + the + adj -est

Ex:

My brother is the tallest in our family. (Anh trai tôi là người cao nhất trong gia đình chúng tôi.)

Sunday is the coldest day of the month so far. (Chủ nhật là ngày lạnh nhất trong tháng cho đến nay.)

He runs the fastest in my city. (Anh ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của tôi.)

 

2. Với tính từ và trạng từ dài

S + V + the + most + adv

S + be + the + most + adj

Ex:

The most boring thing about English course is doing grammar exercises. (Điều nhàm chán nhất của khóa học tiếng Anh là làm các bài tập ngữ pháp.)

Lisa is the most careful person I ever have known. (Lisa là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết.)

 

Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh  

Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây: 

 

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

good/well

better

best

bad/badly

worse

worst

little

less

least

many/much

more

most

far

further farther

furthest/farthest

III. So sánh bằng

So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…

1. Với tính từ và trạng từ

(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + + O

(-) S + to be/ V + not + as/ so + adj/ adv + as + O

Ex:

Is the party as fun as he expected? (Bữa tiệc có vui như anh ấy mong đợi không?)

Mary is not as charming as she thought. (Mary không quyến rũ như cô nghĩ.)

Your cat is not as/so pretty as mine. (Con mèo của bạn không xinh bằng con mèo của tôi.)

 

2. Với danh từ đếm được/ không đếm được

S + V + as + many/ few + N (đếm được) + as + N

S + V + as + much/little + N (không đếm được) + as + N

Ex:

He earns as much money as his father.

Lan has as little milk as Mai.

IV. So sánh kém

1. Với tính từ và trạng từ

S + V + less + Adj/Adv + than + Noun/Pronoun
= S + V + not as + Adj/Adv + as + noun/pronoun

Ví dụ:

The second method was less complicated than the first one. (Phương án thứ 2 ít phức tạp hơn phương án đầu tiên)

This new laptop is not as fast as my old one. I’m sorry I bought it now. (preferred to is less fast than my old one.) (Chiếc máy tính xách tay mới này không nhanh như cái cũ của tôi).

 

2. Với danh từ

a. Danh từ đếm được (Countable noun):

S + V + fewer + N + than + Noun/Pronoun

Ex: She has fewer pairs of shoes than her sister (Cô ấy có ít đôi giày hơn chị cô ấy)

b. Danh từ không đếm được (Uncountable noun):

S + V + less + N + than + Noun/Pronoun/Clause

Ex: This motorbike comsumes less petrol than your car. (Chiếc xe máy này dùng ít dầu hơn xe ô tô của bạn)

V. So sánh kép

1. So sánh kép trong câu đơn

adj/adv-er + and + adj/adv-er + S + V 

S + V + more and more + adj/adv 

Ex:

The office is getting hotter and hotter. (Văn phòng càng ngày càng nóng.)

More and more people complain about the quality of the water system. (Ngày càng có nhiều người phàn nàn về chất lượng của hệ thống nước.)

 

2. So sánh kép trong câu kép

a. Với tính từ ngắn

The + adj/adv-er + S + V, the + adj/adv-er + S + V

Ex: The fatter he gets, the shorter he is.

b. Với tính từ dài

The + more adj /adv + S + V, the +more + adj/adv+ S + V

Ex: The more careful you drive, the safer you get. (Bạn càng lái xe cẩn thận, bạn càng an toàn.)

VI. So sánh đa bội

So sánh đa bội tương đương các cấu trúc dạng gấp đôi, gấp ba trong tiếng Việt. Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ người ta thường dùng so sánh hơn kém gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì rất hạn chế sử dụng.

S + V + số lần + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N

Ex:

The bicycle costs three times as much as the other one. (Chiếc xe đạp có giá gấp ba lần chiếc kia.)

Mary types twice as fast as I do. (Mary gõ nhanh gấp đôi tôi.)

Jerome has half as many records now as I had last year. (Jerome có số kỷ lục bây giờ nhiều hơn một nửa so với năm ngoái của tôi.)