Chuyển động thẳng

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Tốc độ

1. Tốc độ trung bình

- Khái niệm: là quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động

- Biểu thức: \(v = \dfrac{s}{t}\)

- Đơn vị: m/s; km/h

=> Quãng đường đo được: s = v.t

=> Thời gian đi: \(t = \dfrac{s}{v}\)

Chú ý:

+ Nếu s đơn vị là m, t đơn vị là s thì v có đơn vị là m/s

+ Nếu s đơn vị là km, t đơn vị là h thì v có đơn vị là km/h

+ 1 m/s = 3,6 km/h.

2. Tốc độ tức thời

- Khái niệm: Tốc độ tức thời là tốc độ trung bình đo được trong một khoảng thời rất ngắn (tốc độ tại một thời điểm xác định).

- Tốc độ tức thời diễn tả sự nhanh, chậm của chuyển động tại thời điểm đó.

Ví dụ: Trên xe máy và ô tô, đồng hồ tốc độ (tốc kế) đặt trước mặt người lái xe, chỉ tốc độ mà xe đang chạy vào thời điểm, tốc độ đó là tốc độ tức thời.

3. Đơn vị đo tốc độ

s

m

km

dặm

t

s

h

phút

vtb

m/s

km/h

dặm/phút

II. Vận tốc

1. Vận tốc trung bình

- Khái niệm: vận tốc trung bình được xác định bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động theo một hướng xác định.

- Kí hiệu: \(\overrightarrow v \)

- Biểu thức: \(\overrightarrow v  = \dfrac{{\overrightarrow d }}{t} = \dfrac{{\overrightarrow {\Delta x} }}{t}\)

- Đơn vị: m/s; km/h

- Vì độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ nên vận tốc cũng là một đại lượng vectơ. Vectơ vận tốc có:

+ Gốc nằm trên vật chuyển động

+ Hướng là hướng của độ dịch chuyển

+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc.

- Phân biệt giữa vận tốc và tốc độ

- Tốc độ trung bình chỉ bằng độ lớn của vận tốc trung bình khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.

- Xét trong thời gian rất nhỏ, vận tốc trung bình trở thành vận tốc tức thời. Độ lớn của vận tốc tức thời chính là tốc độ tức thời

2. Vận tốc tức thời

- Khái niệm: Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định, được kí hiệu là \(\overrightarrow {{v_t}} \)

- Biểu thức: \(\overrightarrow {{v_t}}  = \dfrac{{\Delta \overrightarrow d }}{{\Delta t}}\) với Δt rất nhỏ.

3. Tổng hợp vận tốc

(1) là vật chuyển động đang xét.

(2) là vật chuyển động được chọn làm gốc của hệ quy chiếu chuyển động

(3) là vật đứng yên được chọn gốc của hệ quy chiếu đứng yên.

Ta có \(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

* Trường hợp 1: Nếu \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) cùng chiều với \(\overrightarrow {{v_{23}}} \) thì:

\({v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\)

* Trường hợp 2: Nếu \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) ngược chiều với \(\overrightarrow {{v_{23}}} \) thì:

\({v_{13}} = \left| {{v_{12}} - {v_{23}}} \right|\)

* Trường hợp 3: Nếu \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) vuông góc với \(\overrightarrow {{v_{23}}} \) thì:

\(v_{13}^2 = v_{12}^2 + v_{23}^2\)

III. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

- Đồ thị (d – t) của chuyển động thẳng đều là đường thẳng đi qua gốc tọa độ

- Đồ thị (d – t) của chuyển động thẳng nhanh dần là đường cong qua gốc tọa độ.

Chú ý: Các đồ thị (d – t) hay (x – t) là công cụ toán học thể hiện tính chất của chuyển động. Tránh nhầm lẫn với quỹ đạo của vật.

- Vận tốc tức thời của vật tại một thời điểm được xác định bởi độ dốc của tiếp tuyến với đồ thị (d – t) tại thời điểm đang xét

- Tốc độ tức thời tại một điểm chính là độ lớn của độ dốc tiếp tuyến của đồ thị (d – t) tại điểm đó.