Tìm số \(x\) thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{9} - \dfrac{1}{5}} \right) = \dfrac{8}{{16}}.\)
Trả lời bởi giáo viên
Ta có: \(x:\left( {\dfrac{2}{9} - \dfrac{1}{5}} \right) = \dfrac{8}{{16}}\)
\(x:\left( {\dfrac{{10}}{{45}} - \dfrac{9}{{45}}} \right) = \dfrac{1}{2}\)
\(x:\dfrac{1}{{45}} = \dfrac{1}{2}\)
\(x = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{{45}}\)
\(x = \dfrac{{1.1}}{{2.45}}\)
\(x = \dfrac{1}{{90}}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{{90}}\).
Hướng dẫn giải:
+ Rút gọn giá trị vế phải
+ Tính giá trị trong ngoặc đơn bằng cách thực hiện phép trừ hai số hữu tỉ: Viết hai số dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương (quy đồng mẫu) rồi áp dụng quy tắc trừ phân số: Với \(x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)\) ta có: \(x - y = \dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}\), sau đó rút gọn kết quả nếu có thể.
+ Tìm \(x\) bằng cách sử dụng: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Sử dụng quy tắc nhân hai số hữu tỉ: Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d} \left( {a,b,c,d \in \mathbb{Z};\,b,d \ne 0} \right)\) ta có: \(x.y = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\).