Một đoạn mạch gồm tụ \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\)và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \dfrac{2}{\pi}H\) mắc nối tiếp. Điện áp giữa 2 đầu cuộn cảm là \({u_L} = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)V\). Điện áp tức thời ở hai đầu tụ có biểu thức như thế nào:
Trả lời bởi giáo viên
Cài đặt máy tính ở chế độ radian SHIFT MODE 4
Bấm máy tính MODE 2 (Chọn CMPLX)
Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{2}{\pi } = 200\Omega \) ; \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \)
Cường độ dòng điện trong mạch \(\overline I = \dfrac{{\overline {{U_L}} }}{{\overline {{Z_L}} }} = \dfrac{{100\sqrt 2 \angle \dfrac{\pi }{3}}}{{200i}}\) SHIFT 2 3 =
Ta đọc kết quả \(\overline I = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\angle - \dfrac{\pi }{6}\)
Điện áp tức thời hai đầu tụ điện \(\overline {{U_C}} = \overline I .\overline {{Z_C}} = \left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\angle - \dfrac{\pi }{6}} \right).\left( { - 100i} \right)\) SHIFT 2 3 =
Ta đọc kết quả \({U_C} = 50\sqrt 2 \angle - \dfrac{{2\pi }}{3}\)
Vậy biểu thức điện áp hai đầu tụ điện \({u_C} = 50\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)V\)
Hướng dẫn giải:
Sử dụng máy tính casio