Câu hỏi:
2 năm trước

Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

nCaCO3(2) = 40:100 = 0,4 (mol)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2          (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O   (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2       (3)

Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O  (4)

0,04          ← 0,04                                                             (mol)

Từ (3): nCO2(3) = 2nCa(HCO3) = 2.0,04 = 0,08 (mol)

Từ (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,4 (mol)

=> nCO2(1) = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,4 + 0,08 = 0,48 (mol)

Từ (1): nC6H12O6 = 1/2nCO2(1) = 0,24 (mol)

=> mC6H12O6 lí thuyết = 0,24. 180 = 43,2 (g)

Vì %H = 75% => mGlu thực tế = mGlu lí thuyết .100% : %H = 43,2.100% : 75% = 57,6 (g)

Hướng dẫn giải:

Tính toán theo PTHH

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2          (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O   (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2       (3)

Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O  (4)

Câu hỏi khác