Ký hiệu nào sau đây là để chỉ $6$ là số tự nhiên ?
$6 \subset N$
$6 \in N$
$6 \notin N$
$6 = N$
Vì \(6\) là số tự nhiên nên \(6 \in N\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho bốn điểm \(A\left( {3; - 2} \right),\;B\left( {7;1} \right),\;C\left( {0;1} \right),\;D\left( { - 8; - 5} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} \) đối nhau
\(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} \) cùng phương nhưng ngược hướng.
\(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} \) cùng phương cùng hướng.
$A, B, C, D$ thẳng hàng.
Cho tam giác \(ABC\) có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh\(A\),\(B\), \(C\) ?
$2$.
$3$.
$4$.
$6$.
Cho các điểm \(A\left( { - 2;1} \right),\,B\left( {4;0} \right),\,C\left( {2;3} \right)\). Tìm điểm \(M\) biết rằng \(\overrightarrow {CM} + 3\overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AB} \)
\(M\left( {2; - 5} \right)\).
\(M\left( {5; - 2} \right)\).
\(M\left( { - 5;2} \right)\).
\(M\left( {2;5} \right)\).
Câu nào sau đây đúng?
Hàm số $y = {a^2}x + b$ đồng biến khi $a > 0$ và nghịch biến khi $a < 0$.
Hàm số $y = {a^2}x + b$ đồng biến khi $b > 0$ và nghịch biến khi$b < 0$.
Với mọi $b$, hàm số $y = - {a^2}x + b$ nghịch biến khi $a \ne 0$.
Hàm số $y = {a^2}x + b$ đồng biến khi $a > 0$ và nghịch biến khi $b < 0$.
Chọn khẳng định sai:
Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì $\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 $.
Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì $\overrightarrow {AI} - \overrightarrow {BI} = \overrightarrow {AB} $.
Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì $\overrightarrow {AI} - \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 $.
Nếu $I$ là trung điểm đoạn $AB$ thì $\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {BI} = \overrightarrow 0 $.
Cho các điểm phân biệt $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D,{\rm{ }}E,{\rm{ }}F$. Đẳng thức nào sau đây sai ?
$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EF} = \overrightarrow {AF} + \overrightarrow {ED} + \overrightarrow {BC} $.
$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EF} = \overrightarrow {AF} + \overrightarrow {ED} + \overrightarrow {CB} $.
$\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {DF} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {AC} $
$\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {EF} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {EC} $.
Hàm số $y = \left\{ \begin{array}{l}2x \text{ khi } x \ge 1\\x + 1 \text{ khi } x < 1\end{array} \right.$ có đồ thị
Giải bất phương trình sau:
|2x-1|《3
Giải bất phương trình sau
X- X^2-x+6/-x^2+3x+4<=0
Giải bằng phương pháp lập bảng xếp dấu giúp mik nha
Vote5*