Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 1 lít nước vôi trong nồng độ 0,39M thì thu được a gam kết tủa. Vậy giá trị của a là:
Trả lời bởi giáo viên
$ {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,39mol = > {n_{O{H^ - }}} = 0,78mol$
${{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}:\frac{a}{180}(mol)\xrightarrow{+{{O}_{2}}}\left\{ C{{O}_{2}}:\frac{a}{30}(mol)\xrightarrow{+Ca{{(OH)}_{2}}:\,0,39\,mol}CaC{{O}_{3}}:\frac{a}{100} \right.(mol)$
Ta có:
$\begin{align}& {{n}_{CaC{{O}_{3}}}}<{{n}_{C{{O}_{2}}}} \\ & =>{{n}_{C{{O}_{3}}^{2-}}}\text{ }=\text{ }{{n}_{O{{H}^{-}}}}-\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}} \\ & =>\frac{a}{100}=0,78-\frac{a}{30}=>a=18g \\ \end{align}$
Hướng dẫn giải:
+ Viết sơ đồ phản ứng
+ Xác định số mol của CO2 dựa vào số mol của glucozo
+ So sánh với số mol kết tủa:
TH1: ${n_{CaC{O_3}{\rm{ }}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = > {n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\rm{ }}{n_ \downarrow }$
TH2: ${n_{CaC{O_3}}} < {n_{C{O_2}}} = > {n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}$