Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và CO2 theo tỉ lệ 18: 44. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
Trả lời bởi giáo viên
- Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
- Cn(H2O)m → nCO2 + mH2O
1mol → n (mol) → m (mol)
Ta có: \(\frac{{m{}_{C{O_2}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{44n}}{{18m}} = \frac{{44}}{{18}} = > \frac{n}{m} = \frac{1}{1}\)
CTPT : C6H12O6
Hướng dẫn giải:
+ CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
- Xét\(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{m}\) từ đó suy ra
+ Nếu \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1\) thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)
+ Nếu \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}\) thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)
+Nếu \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}\) thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)