Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là :
Trả lời bởi giáo viên
BTNT: nCO2 = nCaCO3 = 7,5 (mol)
(C6H10O5)n\(\xrightarrow{80%}\) C6H12O6 \(\xrightarrow{80%}\)2C2H5OH + 2CO2
\({{n}_{tinh bột\,LT}}=\text{ }\dfrac{1}{2}{{n}_{CO2}}=\text{ }3,75\text{ }\left( mol \right)\)
n tinh bột = n glucozo = 3,75 mol
Áp dụng công thức: \( H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{m{\,_{thuc\,te}}}}{{H\% }} = \dfrac{{3,75\,.\,162}}{{80\% .80\% }} \approx 949,2g\)
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3
(C6H10O5)n\(\xrightarrow{{{H}_{1}}%}\) nC6H12O6 \(\xrightarrow{{{H}_{2}}%}\)2nC2H5OH + 2nCO2
=> nCO2 = nC2H5OH = 2nC6H12O6
Hiệu suất cả quá trình H=H1.H2
\( H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{m{\,_{thuc\,te}}}}{{H\% }}\)
Giải thích thêm:
- Tính 1 lần hiệu suất $ = > {m_{tb}} = \frac{{3,75\,.\,162}}{{80\% }} \approx 759,4g$ => Chọn nhầm đáp án A
- Không tính hiệu suất$ = > {m_{tb}} = 3,75\,.\,162 = 607,5g$ => Chọn nhầm đáp án C