Câu hỏi:
1 năm trước

Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 9\) và mặt phẳng \(\left( Q \right):x - y + z - 1 = 0\). Hai điểm \(M\) và \(N\) lần lượt di động trên mặt cầu \(\left( S \right)\) và mặt phẳng \(\left( Q \right)\). Xác định vector \(\overrightarrow {MN} \) khi \(MN\) đạt giá trị lớn nhất và vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\).

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm là \(I\left( {1;2;0} \right)\) và bán kính là \(R = 3\) \( \Rightarrow {d_{\left( {I,\left( Q \right)} \right)}} = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }} < R\)

\( \Rightarrow \) Mặt cầu \(\left( S \right)\) cắt \(\left( Q \right)\) và tâm \(I\) không thuộc mặt phẳng \(\left( Q \right)\).

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Vẽ hình, ta xác định được độ dài \(MN\) lớn nhất đồng thời vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) như hình vẽ trên.

\( \Rightarrow \) \(I,M,N\) thẳng hàng.

Khi đó, \(MN:\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow u  = \overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}}  = \left( {1; - 1;1} \right)\\I\left( {1;2;0} \right) \in MN\end{array} \right.\) \( \Rightarrow MN:\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{z}{1}\).

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M\left( {1 + t;2 - t;t} \right) \in \left( S \right)\\N\left( {1 + u;2 - u;u} \right) \in \left( Q \right)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {1 + t - 1} \right)^2} + {\left( {2 - t - 2} \right)^2} + {t^2} = 9\\1 + u - \left( {2 - u} \right) + u - 1 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}t = \sqrt 3 \\t =  - \sqrt 3 \end{array} \right.\\u = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}N\left( {\dfrac{5}{3};\dfrac{4}{3};\dfrac{2}{3}} \right)\\{M_1}\left( {1 + \sqrt 3 ;2 - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}N\left( {\dfrac{5}{3};\dfrac{4}{3};\dfrac{2}{3}} \right)\\{M_2}\left( {1 - \sqrt 3 ;2 + \sqrt 3 ; - \sqrt 3 } \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\overrightarrow {{M_1}N} \left( {\dfrac{2}{3} - \sqrt 3 ;\sqrt 3  - \dfrac{2}{3};\dfrac{2}{3} - \sqrt 3 } \right)\\\overrightarrow {{M_2}N} \left( {\dfrac{2}{3} + \sqrt 3 ; - \sqrt 3  - \dfrac{2}{3};\dfrac{2}{3} + \sqrt 3 } \right)\end{array} \right.\)

Dễ dàng kiểm tra được \({M_2}N > {M_1}N\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {{M_2}N}  = \left( {\dfrac{2}{3} + \sqrt 3 ; - \sqrt 3  - \dfrac{2}{3};\dfrac{2}{3} + \sqrt 3 } \right)\)

Hướng dẫn giải:

Phương pháp xác định vector \(\overrightarrow {MN} \): Vẽ đường tròn đại diện cho mặt cầu và đường thẳng đại diện cho mặt phẳng. Khi đó, MN vuông góc với mặt phẳng sẽ vuông góc với đường thẳng vừa vẽ. \( \Rightarrow \) Hai điểm \(M,N\) thỏa mãn.

Câu hỏi khác