Cho mạch điện như hình vẽ:
\(E = 12V,r = 2\Omega ,{R_1} = 1\Omega ,{R_2} = 2\Omega ,{R_3} = 3\Omega \), \({C_1} = 1\mu F,{C_2} = 2\mu F\)
Điện tích trên từng tụ điện là?
Trả lời bởi giáo viên
Dòng điện một chiều không qua tụ nên mạch điện được vẽ lại như hình:
Tổng trở mạch ngoài: \({R_{ng}} = {\text{ }}{R_1} + {\text{ }}{R_2} + {\text{ }}{R_3} = 1 + 2 + 3 = 6\Omega \)
Dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_{ng}} + r}} = \dfrac{{12}}{{6 + 2}} = 1,5A\)
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ \({C_1}\) là:
\({U_{MA}} = {\rm{ }}{U_2} + {\rm{ }}{U_1} = {\rm{ }}I{\rm{ }}\left( {{R_2} + {\rm{ }}{R_1}} \right){\rm{ = 1,5}}\left( {2 + 1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}4,5V\)
=> Điện tích tụ \({C_1}\) tích được:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ \({C_2}\) là:
\({U_{BN}} = {\rm{ }}{U_2} + {\rm{ }}{U_3} = {\rm{ }}I{\rm{ }}\left( {{R_2} + {\rm{ }}{R_3}} \right) = 1,5\left( {2 + 3} \right){\rm{ = }}7,5V\)
=> Điện tích tụ \({C_2}\) tích được: \({Q_2} = {\rm{ }}{C_2}{U_{BN}} = {\rm{ }}7,{5.2.10^{ - 6}} = {\rm{ }}{15.10^{ - 6}}C\)
Hướng dẫn giải:
+ Vẽ lại mạch điện
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\)
+ Áp dụng biểu thức: \(Q = CU\)