Cho \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A = {35^0}.\) Đường trung trực của \(AC\) cắt \(AB\) ở \(D.\) Biết \(CD\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\). Tính các góc \(\widehat {ABC};\,\widehat {ACB}\).
Trả lời bởi giáo viên
Vì đường trung trực của \(AC\) cắt \(AB\) tại \(D\) nên \(DA = DC\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
\( \Rightarrow \Delta ADC\) là tam giác cân tại \(D\) (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
\( \Rightarrow \widehat A = \widehat {{C_2}}\,\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân).
Vì \(CD\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) \( \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác).
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {ACB} = 2\widehat {{C_2}} = 2\widehat A\) mà \(\widehat A = {35^0}\) nên \(\widehat {ACB} = {2.35^o} = {70^o}\)
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {180^0}\) (định lí tổng ba góc của tam giác)
\( \Rightarrow \widehat {ABC} = {180^0} - (\widehat A + \widehat {ACB}) = {180^0} - ({35^0} + {70^0}) = {75^0}\)
Vậy \(\widehat {ABC} = {75^o};\widehat {ACB} = {70^o}\).
Hướng dẫn giải:
+ Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng: “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó”, chứng minh \(\Delta ADC\) là tam giác cân từ đó suy ra hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc: “Nếu tia \(Oz\) là tia phân giác của góc \(xOy\) thì \(\widehat {xOz} = \widehat {yOz} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)”, tính \(\widehat {ACB}\)
+ Sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác: Tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\), tính \(\widehat {ABC}\).