Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là:
Trả lời bởi giáo viên
nKL < 4,58:56 =0,081 <nCuSO4
=> Sau phản ứng CuSO4 còn dư
Gọi nFe, nZn, nCu trong hỗn hợp kim loại lần lượt là a, b,c
=> 56a + 65b + 64c = 4,58 (1)
Kết tủa C gồm có: Cu có trong kim loại (c mol) và Cu sinh ra (a+b) mol
Sau khi nung (a+b+c) mol Cu => (a+b+c) mol CuO
=> a+b+c = 6:80 = 0,075 (2)
Dung dịch B gồm: FeSO4 (a mol); ZnSO4 (b mol); CuSO4 (0,085 -a-b) mol
=> Khi tác dụng NaOH thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 (a mol); Cu(OH)2 (0,085 -a-b) mol
Sau khi nung, chất rắn gồm: Fe2O3 (a/2 mol); CuO (0,085 -a -b) mol
=> 80a + (0,085 -a -b)*80 = 5,2 (3)
Từ (1); (2); (3) => a=0,03; b=0,02; c=0,025
=> % Fe = 0,03 * 56/ 4,58 = 36,68%
%Zn = 0,02 * 65/4,58 = 28,38 %
%Cu = 34,94%
Hướng dẫn giải:
- từ mkim loại, lượng CuSO4 => CuSO4 dư
Gọi nFe, nZn,nCu lần lượt là a, b, c
Từ dữ kiện bài toán lập hệ phương trình 3 ẩn => a, b, c