Giáo án GDCD 11 Bài Kiểm tra học kỳ I mới nhất

KIỂM TRA HỌC KỲ I

A.MỤC TIÊU KIỂM TRA

- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn.

- Đánh giá được kĩ năng, kĩ xảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương.

- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

1.Chuẩn bị của GV:

- Ma trận, đề kiểm tra.

- Đáp án, biểu điểm.

2.Chuẩn bị của HS:

- Giấy kiểm tra, bút viết.

- Thiết lập ma trận đề kiểm tra

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường

Nêu được chức năng thị trường

Hiểu, phân tích được chức năng của thị trường

Lấy ví dụ minh hoạ

   

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1/3

1,0

10%

1/3

2,0

20%

1/3

1,0

10%

 

1

4,0

40%

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Nêu được khái niệm CNH, HĐH.

Tác dụng của CNH, HĐH.

   

Lý giải vì sao ở nước ta CNH gắn liền với HĐH?

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ

2/3

2,5

25%

   

1/3

1,0

10%

1

3,5

35%

3. Chủ nghĩa xã hội

Nêu được các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta.

   

Từ những đặc của chủ nghĩa xã hội, rút ra bản chất của CNXH.

1

2,5

25%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ

3/4

2,0

20%

   

1/4

0,5

5%

 

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỉ lệ:

1/3+2/3+3/4

5,5

55%

1/3

2,0

20%

1/3

1,0

10%

1/3+1/4

1,5

15%

3

10

100%

- Biên soạn đề kiểm tra:

Câu 1: Em hãy nêu và phân tích các chức năng của thị trường? Lấy ví dụ minh họa?

(4,0 điểm)

Câu 2: CNH, HĐH là gì? Tác dụng của CNH,HĐH? Tại sao ở Việt Nam CNH gắn liền với HĐH? (3,5 điểm).

Câu 3: Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta.Từ những đặc trưng trên, em có nhận xét gì về bản chất của chủ nghĩa xã hội?

- Hướng dẫn chấm – Biểu điểm:

Câu

Tiêu chí

Nội dung

Điểm

Câu 1

1

Chức năng thị trường:

- Khái niệm thị trường

- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa.

- Chức năng thông tin

- Chức năng điều tiết, kích thích, hoặc hạn chế sản xuất, tiêu dùng.

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

2

Phân tích chức năng thị trường:

- Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.

+ Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị trường thì giá trị của nó được thực hiện.

+ Hàng hóa được người tiêu dùng sử dụng có nghĩa là giá trị sử dụng được chấp nhận.

- Chức năng thông tin.(1 điểm)

+ Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội.

+ Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán.

- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.(1 điểm)

+ Sự biến động của cung – cầu trên thị trường điều tiết kích thích các yếu tố sản xuất.

+ Đối với người sản xuất: giá cao thì tăng sản xuất và ngược lại.

+ Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá và dịch vụ theo giá.

+ Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua và ngược lại

2,0

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

3

Ví dụ minh họa:

1,0

Tổng điểm4,0

Câu 2:

1

Khái niệm: CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo năng suất lao động xã hội cao.

0,5

2

Tác dụng:

- Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng NSLĐ, thúc đẩy phát triển kinh tế.

- Tạo LLSX mới làm tiền đề cho việc củng cố QHSX XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước XHCN, Tăng cường mối quan hệ liên minh công - nông - trí thức.

- Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới.

- Tạo cơ sở vật chất - kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố và tăng cường quốc phòng, an ninh.

2,0

0,5

0,5

0,5

0,5

3

Việt Nam tiến hành CNH gắn liền với HĐH vì: VN tiến hành CNH,HĐH muộn, để rút ngắn khoảng cách tụt hậu với các nước trên thế giới; VN tiến hành muộn nên vừa có bước đi tuần tự vừa có bước đi tắt, đón đầu kế thừa thành tựu của các nước đi trước.

1,0

Tổng điểm3,5

Câu 3

1

- Là một xh dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.

- Do nhân dân làm chủ.

- Có nền KT phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và qh sx phù hợp với trình độ phát triển của LLSX

- Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

- Con người được giải phóng khỏi áp bức , bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện.

- Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng, đk, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- Có nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nd các nước trên thế giới.

2,0

2

-GVKL: CNXH mà chúng ta đang xây dựng là một xã hội phát triển, tốt đẹp hơn các xã hội trước đó.

0,5

Tổng điểm2,5

Tổng câu:3

Tổng điểm:10,0

- Xem xét lại đề kiểm tra

2. Học sinh:

Ôn tập nội dung đã học, giấy kiểm tra

III. Tiến trình lên lớp.

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Giáo viên phát đề

3. Hs làm bài

4. Giáoviên thu bài

5. Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra