Giải đề thi học kì 1 Sinh lớp 11 năm 2019 - 2020 Sở giáo dục Vĩnh Phúc

Đề bài: Mã đề 112

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Trong một chu kì tim ở người bình thường, quá trình nào sau đây có thời gian dài nhất?

A. Co tâm thất B. Dãn tâm nhĩ

C. Co tâm nhĩ D. Dãn chung

Câu 2: Ở tim người, bộ phận nào sau đây có khả năng tự phát xung điện?

A. Bó His B. Mạng Puôckin

C. Nút nhĩ thất D. Nút xoang nhĩ

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ống tiêu hóa của thú ăn thịt?

A. Có dạ dày 4 ngăn và ruột dài

B. Có dạ dày đơn lớn và ruột ngắn

C. Có dạ dày 4 ngăn và manh tràng lớn

D. Có manh tràng lớn và ruột dài

Câu 4: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. màng trong lục lạp

B. trong xoang tilacôit

C. màng tilacôit

D. chất nền

Câu 5: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra nhiều ATP nhất?

A. Chu trình Crep

B. Chuỗi truyền êlectron

C. Đường phân

D.Lên men

Câu 6: Điểm bù ánh sáng là

A. cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp nhỏ nhất

B. cường độ ánh sáng mà tại đó cây không quang hợp

C. cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp

D. cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt giá trị cực đại

Câu 7: Hệ sắc tố quang hợp bao gồm

A. diệp lục và carôtenôit

B. diệp lục a và diệp lục b

C. diệp lục b và carôtenôit

D. diệp lục a và carôtenôit

Câu 8: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

A. Lá B. Thân

C. Hoa D. Rễ

Câu 9: Ở ếch, trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường thông qua

A. mang và ống khí

B. phổi và mang

C. da và phổi

D. ống khí và phổi

Câu 10: Ví dụ nào sau đây mô tả hiện tượng hướng sáng?

A. Ngọn cây đậu tương sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng

B. Đậu cô ve sinh trưởng quấn quanh một cọc rào

C. Rễ cây hoa hồng sinh trưởng hướng xuống đất

D. Rễ cây ngô sinh trưởng hướng về phía có độ ẩm cao.

Câu 11: Để tách chiết sắc tố quang hợp người ta thường dùng

A. nước hoặc axêtôn

B. cồn 900 hoặc nước

C. cồn 900 hoặc benzen

D. cồn 900 hoặc NaCl’

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không có ở thực vật C4?

A. Xảy ra hô hấp sáng

B. Diễn ra quang phân li nước

C. Giải phóng O2

D. Cố định CO2 theo chu trình Canvin

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (2,5 điẻm)

a. Kể tên các hình thức hô hấp ở động vật

b. Trong các bề mặt trao đổi khí ở động vật, bề mặt trao đổi khí nào có thể trao đổi O2 giữa cơ thể với môi trường nước

c. Ở người, sau bữa ăn, quá trình tiêu hóa tinh bột và hấp thụ đường glucozơ làm lượng đường trong máu tăng lên. Cơ thể đã tiết ra hoocmôn gì để giúp đưa lượng đường trong máu trở về trạng thái bình thường?

Câu 14 (2,5 điểm)

a. Trình bày những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở

b. Cho các loài động vật sau: Trai sông, cá chép, cá trôi, tôm, chim bồ câu, châu chấu, ếch, cá sấu. Hãy sắp xếp các loài động vật trên phù hợp với các dạng hệ tuần hoàn sau:

(1) Hệ tuần hoàn hở

(2) Hệ tuần hoàn đơn

(3) Hệ tuần hoàn kép

Câu 15 (2 điểm)

a. Giải thích tại sao thực vật CAM có giai đoạn đầu cố định sơ cấp CO2 diễn ra vào ban đêm?

b. Hướng động là gì? Hiện tượng tua cuốn ở cây nho cuốn vào giàn thuộc loại hướng động nào?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn

I. TRẮC NGHIỆM

1D

2D

3B

4D

5B

6C

7A

8D

9C

10A

11C

12A

Câu 1: (NB)

Cách giải:

Trong một chu kì tim ở người bình thường, pha dãn chung có thời gian dài nhất

Chọn D

Câu 2: (NB)

Cách giải:

Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện

Chọn D

Câu 3: (TH)

Cách giải:

Thú ăn thịt CÓ dạ dày đơn lớn và ruột ngắn.

Chọn B

Câu 4: (NB)

Cách giải:

Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở trong chất nền của lục lạp.

Chọn D

Câu 5: (TH)

Cách giải:

Chuỗi truyền êlectron tạo ra nhiều ATP nhất.

Chọn B

Câu 6: (NB)

Cách giải:

Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

Chọn C

Câu 7: (NB)

Cách giải:

Hệ sắc tố quang hợp bao gồm diệp lục và carôtenôit.

Chọn A

Câu 8: (NB)

Cách giải:

Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi rễ

Chọn D

Câu 9: (TH)

Cách giải:

Ở ếch, trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường thông qua da và phổi.

Chọn C

Câu 10: (TH)

Cách giải:

Ngọn cây đậu tương sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng là hiện tượng hướng sáng.

Chọn A

Câu 11: (NB)

Cách giải:

Để tách chiết sắc tố quang hợp người ta thường dùng cồn 900 hoặc benzen.

Chọn C

Câu 12: (TH)

Cách giải:

Thực vật C4 không có hô hấp sáng.

Chọn A

II. TỰ LUẬN

Câu 13: (TH)

Cách giải:

a. Các hình thức hô hấp ở động vật: hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng hệ thống ống khí, bằng mang, bằng phổi.

b. Trong các bề mặt trao đổi khí ở động vật, bề mặt có thể trao đổi O2 giữa cơ thể với môi trường nước là: bề mặt cơ thể (ở ruột khoang, giun) và mang (ở cá, tôm)

c. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng lên, cơ thể đã tiết ra hoocmôn insulin chuyển hóa glucozơ thành glicogen dự trữ để giúp đưa lượng đường trong máu trở về trạng thái bình thường.

Câu 14: (TH)

Cách giải:

a. Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: Máu chảy với áp lực cao hay trung bình, tốc độ máu chảy nhanh → máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của cơ thể.

b.

(1) Hệ tuần hoàn hở: trai sông, tôm, châu chấu

(2) Hệ tuần hoàn đơn: cá chép, cá trôi,

(3) Hệ tuần hoàn kép: chim bồ câu, ếch, cá sấu

Câu 15: (TH)

Cách giải:

a. Thực vật CAM có giai đoạn đầu cố định sơ cấp CO2 diễn ra vào ban đêm vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra, CO2 đi vào tế bào, quá trình cố định CO2 có nguyên liệu để thực hiện, còn ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước, nên tế bào không lấy được CO2.

b. Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích từ một hướng xác định.

Hiện tượng tua cuốn ở cây nho cuốn vào giàn thuộc loại hướng động tiếp xúc.