Đề bài:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong chu kù hoạt động của tim người bình thường, khi tim dãn thì máu từ tĩnh mạch phổi trở về ngăn nào của tim?
A. Tâm nhĩ trái
B. Tâm thất phải
C. Tâm nhĩ phải
D. Tấm thất trải
Câu 2: Ở thực vật trên cạn, cơ quan nào sau đây thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Hoa B. Thân
C. Rễ D. Lá
Câu 3: Khi nói về quang hợp, phát biểu sau đây đúng?
A. Trong chu trình Canvin, sản phẩm đầu tiên được tạo ra là AlPG
B. Pha tối cung cấp cho pha sáng NADP+ và C6H12O6
C. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng
D. Nếu không có quang phân li nước thì sẽ không tổng hợp được C6H12O6
Câu 4: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Hiđrô B. Sắt
C. Nitơ D. Phôtpho
Câu 5: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Thỏ B. Cá chép
C. Chim bồ câu D. Cá sấu
Câu 6: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang
B. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch
C. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch
D. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và màu giàu CO2
Câu 7: Thành phần chủ yếu của dòng mạch gỗ là:
A. Hoocmôn và axit amin
B. Ion khoáng và vitamin
C. Nước và ion khoáng
D. Saccarozơ và ion khoáng
Câu 8: Để phát hiện thực vật hô hấp thải ra khí CO2, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch KCl
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaCl
Câu 9: Ở trâu, bò, dê..., quá trình tiêu hóa prôtêin nhờ pepsin và HCl diễn ra ở ngăn nào của dạ dày?
A. Dạ lá sách B. Dạ tổ ong
C. Dạ cỏ D. Dạ múi khế
Câu 10: Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Độ pH trung bình dao động từ 7,35 – 7,45
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH
C. Khi cơ thể vận động mạnh có thể làm giảm độ pH.
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH
Câu 11: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thú ăn thịt, tại ruột non diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học và hấp thụ thức ăn
B. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào trong túi tiêu hóa
C. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn chủ yếu được tiêu hóa ngoại bào.
D. Ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn không có quá trình tiêu hóa sinh học
Câu 12: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua hệ thống ống khí
A. Châu chấu B. Ốc sên
C. Giun đất D. Cá voi
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được? Thế nào là bón phân hợp lí? Việc bón phân không hợp lí dẫn đến hậu quả gì về năng suất và môi trường?
Câu 2: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở cơ thể thực vật:
Dựa vào sơ đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Điền các chất cần thiết và các vị tí (1), (2), (3), (4), (5), (6)
- Chứng minh quang hợp là tiền đề của hô hấp và ngược lại.
Câu 3: Liệt kê các bộ phận của ống tiêu hóa người. Ống tiêu hóa phân thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì?
Câu 4: Hệ dẫn truyền tim gồm các bộ phận nào? Giải thích vì sao khi vận động mạnh (chạy, mang vật nặng...) huyết áp tăng, còn khi mất nước (ra mồ hôi nhiều, tiêu chảy...) huyết áp lại giảm?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
I. TRẮC NGHIỆM
1A | 2C | 3D | 4B | 5B | 6C |
7C | 8B | 9D | 10D | 11A | 12A |
Câu 1: (NB)
Cách giải:
Máu từ tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
Chọn A
Câu 2: (NB)
Cách giải:
Ở thực vật trên cạn, rễ thực hiện chức năng hút nước từ đất.
Chọn C
Câu 3: (TH)
Cách giải:
Phát biểu đúng là D
Chọn D
Câu 4: (NB)
Cách giải:
Sắt là nguyên tố vi lượng.
Chọn B
Câu 5: (NB)
Cách giải:
Cá chép có hệ tuần hoàn đơn.
Chọn B
Câu 6: (TH)
Cách giải:
Phát biểu đúng là C
Chọn C
Câu 7: (NB)
Cách giải:
Thành phần chủ yếu của dòng mạch gỗ là: Nước và ion khoáng.
Chọn C
Câu 8: (TH)
Cách giải:
Để phát hiện thực vật hô hấp thải ra khí CO2, có thể sử dụng Dung dịch Ca(OH)2.
Chọn B
Câu 9: (NB)
Cách giải:
Ở trâu, bò, dê..., quá trình tiêu hóa prôtêin nhờ pepsin và HCl diễn ra ở dạ múi khế.
Chọn D
Câu 10: (TH)
Cách giải:
Phát biểu sai là D
Chọn D
Câu 11: (TH)
Cách giải:
Phát biểu đúng là A
Chọn A
Câu 12: (NB)
Cách giải:
Châu chấu có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua hệ thống ống khí.
Chọn A
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1 (TH): (2,5 điểm)
Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được:
- Các dạng nitơ trong đất gồm: nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật...)
- Dạng nitơ mà cây hấp thụ: NO3- và NH4+
Bón phân hợp lí:
- Đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng
- Đúng nhu cầu của giống, loài cây
- Phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây
- Phù hợp với điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ
Hậu quả của việc bón phân không hợp lí:
- Bón phân không hợp lí làm năng suất thấp, hiệu quả kinh tế thấp
- Bón phân quá liều lượng cần thiết sẽ làm tăng chi phí phân bón dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp
- Bón phân quá nhiều làm lượng phân bón dư thừa gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường, từ đó gây hại cho sức khỏe con người và động vật, phá hủy các hệ sinh thái.
Câu 2 (TH): (1,5 điểm)
Các chất cần thiết ở vị trí 1, 2, 3, 4, 5, 6
- 1, 2 là C6H12O6 + O2
- 3, 4 là CO2 + H2O
- 5 là ADP
- 6 là ATP
Chứng minh quang hợp là tiền đề của hô hấp và ngược lại:
- Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + O2) là nguyên liệu và chất ôxi hóa trong hô hấp
- Ngược lại, sản phẩm của hô hấp (CO2 + H2O) là nguyên liệu để tổng hợp C6H12O6 và giải phóng ôxi trong quang hợp.
Câu 3 (TH): (1,25 điểm)
Các bộ phận của ống tiêu hóa ở người: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
Ống tiêu hóa phân nhánh thành các bộ phận khác nhau có tác dụng: sự chuyển hóa cao của các bộ phận làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.
Câu 4 (VD): (1,75 điểm)
Hệ dẫn truyền tim gồm các bộ phận: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốckin.
Khi vận động mạnh huyết áp tăng vì: vận động mạnh làm cho nhịp tim đập nhanh (tăng nhịp tim) và mạnh (tăng lực co tim) sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch gây ra áp lực lớn lên động mạch
Khi mất nước huyết áp giảm vì lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm.