Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 11 - Đề số 3 có lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1: Quá trình phát triển của động vật gồm 2 giai đoạn là:

A. giai đoạn con non và giai đoạn trưởng thành

B. giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phát triển.

C. giai đoạn trứng và giai đoạn con non.

D. giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 2: Hình ảnh dưới đây mô tả về tập tính nào

A. Tập tính sinh sản – quyến rũ bạn tình

B. Tập tính kiếm ăn – đánh dấu vị trí kiếm ăn

C. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - đánh dấu lãnh thổ

D. Tập tính di cư – Đánh dấu đường đi

Câu 3: Cho các ứng dụng sau đây, có bao nhiêu ứng dụng dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển của thực vật?

I. Dùng chất kích thích sinh trưởng để thúc đẩy tăng chiều cao ở cây đay.

II. Ngắt lá ở cây mai vào dịp tết để hạn chế sinh trưởng, thúc đẩy phát triển ra hoa.

III. Trồng xen cây bắp (ngô) và cây đậu xanh trong cùng một khu vườn.

IV. Trồng cây cải xanh với mật độ dày để nâng cao năng suất cây trồng.

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?.

A. Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân

B. Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài

C. Cây ra hoa phụ thuộc và chu kì chiếu sáng gọi là hiện tượng cảm ứng quang chu kì

D. Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất như nhau

Câu 5: Khi nói về hoocmôn tiroxin, phát biểu nào sau đây sai ?

A. Thiếu iot trong thức ăn và nước dẫn đến thiếu tirôxin.

B. Kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

C. Hoocmôn tiroxin do tuyến yên tiết ra.

D. Đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch.

Câu 6: Điện thế hoạt động xuất hiện khi tế bào bị kích thích với

A. bất kì cường độ nào

B. cường độ gấp ba ngưỡng

C. cường độ đạt ngưỡng

D. Gần bằng ngưỡng

Câu 7: Hoocmôn thực vật có tác dụng kích thích nảy mầm của chồi, hạt, củ là

A. gibêrelin. B. axit abxixic.

C. êtilen. D. xitôkinin.

Câu 8: Thân và rễ cây đặt nằm ngang trên máy hồi chuyển sinh trưởng như thế nào?

A. Thân sinh trưởng theo hướng ngược chiều trọng lực.

B. Thân và rễ cây vẫn sinh trưởng theo hướng nằm ngang.

C. Rễ sinh trưởng theo hướng cùng chiều trọng lực.

D. Thân và rễ cây ngừng sinh trưởng.

Câu 9: Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây thuộc về ứng động theo sức trương nước?

I. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng

II. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng

III. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khi có và chạm

IV. Khí khổng đóng và mở

V. Lá cây họ Đậu xòe ra vào ban ngày và khép lại vào ban đêm

A. 4 B. 1

C. 3 D. 2

Câu 10: Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 11: Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây do

A. tác nhân kích thích từ một phía.

B. tác nhân kích thích định hướng.

C. tác nhân kích thích của môi trường.

D. tác nhân kích thích không định hướng.

Câu 12: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì

A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên

B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể

C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau

D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau

Câu 13: Loại ion nào đi qua màng tế bào và nằm sát mặt ngoài làm cho màng ngoài tích điện dương?

A. Ca2+ B. Na+

C. K+ D. Mg2+

Câu 14: Tại sao khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển ?

(1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin).

(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.

(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.

Phương án đúng là

A. (1) và (2) B. (1), (2) và (3)

C. (2) và (3) D. (1) và (3)

Câu 15: Có các nhận định sau khi nói về sinh trưởng của thực vật

1. Sinh trưởng sơ cấp là do hoạt động phân bào của mô phân sinh bên tạo ra

2. Sinh trưởng sơ cấp có cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm

3. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm, đều tham gia vào sự sinh trưởng thứ cấp

4. Sinh trưởng sơ cấp là sự tăng chiều dài của cơ thể(thân và rễ) do hoạt động phân bào của các mô phân sinh đỉnh

5. Đa số cây một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp.

Có bao nhiêu ý đúng

A. 1 B. 2

C. 3 D. 5

Câu 16: Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần lớn là

A. não và tủy sống.

B. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.

C. dây thần kinh và hạch thần kinh.

D. thần kinh giao cảm và đối giao cảm.

Câu 17: Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là

A. do nồng độ auxin trong quả.

B. do sự tác động của nhiệt độ môi trường.

C. do hàm lượng CO2 trong quả cao.

D. do sự tống hợp êtilen trong quả.

Câu 18: Điện thế hoạt động là:

A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.

B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.

D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.

Câu 19: Một người vô tình thuộc được lời của một bài hát đang “hot” vì nhiều nơi đều mở bài hát này. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở người?

A. Quen nhờn. B. Học khôn.

C. Điều kiện hóa D. Học ngầm.

Câu 20: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong tác động tới sinh trưởng của thực vật

A. Hormone B. Nhiệt độ

C. Nước D. Ánh sáng

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.D

2.D

3.C

4.C

5.C

6.C

7.A

8.B

9.D

10.A

11.D

12.B

13.C

14.B

15.B

16.B

17.D

18.B

19.D

20.A

Câu 1 (TH):
Quá trình phát triển của động vật gồm 2 giai đoạn là giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Chọn D

Câu 2 (NB):
Vào đầu mùa mưa, loài Cua đỏ di cư trên đảo Giáng sinh tranh giành lãnh thổ, tìm bạn tình và sinh sản đẻ trứng.

Chọn D

Câu 3 (TH):
Các ứng dụng dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển của thực vật là: I,II,III

Ý IV sai, trồng cây với mật độ dày không làm tăng năng suất cây trồng.

Chọn C

Câu 4 (TH):
Phát biểu đúng là C

A sai, xuân hoá là hiện tượng cây ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc xử lý nhiệt độ thấp trong 1 khoảng thời gian

B sai cây ngày dài là cây ra hoa trong điều kiện đêm ngắn, thời gian chiếu sáng trong ngày dài

D sai, hai loại cây này khác nhau

Chọn C

Câu 5 (NB):
Phát biểu sai về hoocmôn tiroxin là C, tiroxin do tuyến giáp tiết ra.

Chọn C

Câu 6 (NB):
Điện thế hoạt động xuất hiện khi tế bào bị kích thích với cường độ đạt ngưỡng.

Chọn C

Câu 7 (NB):
Hoocmôn thực vật có tác dụng kích thích nảy mầm của chồi, hạt, củ là GA

AAB và etilen là hormone ức chế

Xitokinin kích thích nảy chồi ở mô sẹo

Chọn A

Câu 8 (TH):
Máy hồi chuyển sẽ triệt tiêu tác động của trọng lực, thân và rễ cây sẽ vẫn sinh trưởng theo hướng nằm ngang.

Chọn B

Câu 9 (TH):
Hiện tượng thuộc về ứng động theo sức trương nước là III, IV

Chọn D

Câu 10 (NB):
Phát biểu sai về xinap là A, xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ, tuyến, thần kinh

Chọn A

Câu 11 (NB):
Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây do tác nhân kích thích không định hướng.

Chọn D

Câu 12 (TH):
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể.

VD: Châu chấu có thể co 1 chân khi bị kích thích vào chân đó.

Chọn B

Câu 13 (TH):
Ở trạng thái nghỉ, kênh K+ mở làm cho ion K+ đi ra bên ngoài tế bào, K+ đi ra mang theo điện tích dương và các ion âm bị giữ lại bên trong màng tạo nên lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu, nên K+ nằm sát màng ngoài.

Chọn C

Câu 14 (TH):
(1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin).

(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.

(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.

→ Khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển.

Chọn B

Câu 15 (NB):
Các phát biểu đúng là: 2,4

1 sai: sinh trưởng sơ cấp không có sự tham gia của MPS bên

3 sai, MPS lóng có ở cây Một lá mầm

5 sai, cây 1 lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp

Chọn B

Câu 16 (NB):
Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần lớn là thần kinh trung ương (não và tủy sống) và thần kinh ngoại biên (dây thần kinh).

Chọn B

Câu 17 (TH):
Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là do sự tống hợp êtilen trong quả.

Chọn D

Câu 18 (TH):
Điện thế hoạt động là: Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

Chọn B

Câu 19 (NB):
Đây là ví dụ về hình thức học ngầm, người này không ý thức về việc học thuộc lời bài hát.

Chọn D

Câu 20 (NB):
Hormone là nhân tố bên trong tác động tới sinh trưởng của thực vật

Chọn A