Đề bài
Hoàn thành bảng so sánh về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập ASEAN theo những nội dung sau:
Nội dung so sánh | Chiến lược kinh tế hướng nội | Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
Thời gian |
|
|
Mục tiêu |
|
|
Nội dung |
|
|
Thành tựu |
|
|
Hạn chế |
|
|
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại mục I. Các nước Đông Nam Á
Lời giải chi tiết
Nội dung so sánh | Chiến lược kinh tế hướng nội | Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
Thời gian | Những năm 50 - 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, thời điểm bắt đầu và kết thúc ở các nước không giống nhau. | Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX trở đi. |
Mục tiêu | Nhanh chóng xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nông nghiệp kinh tế tự chủ | Khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội |
Nội dung | Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu: đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường trong nước. | Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo: tiến hành mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung cho xuất khẩu và phát triển ngoại thương. |
Thành tựu | Đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp. | Làm cho bộ mặt kinh tế - xã hội các nước biến đổi to lớn. Tỷ trọng công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Đặc biệt Singapore đã trở thành “Con rồng” kinh tế nổi trội nhất Đông Nam Á. |
Hạn chế | - Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ… - Đời sống người lao động còn khó khăn, tệ nạn tham nhũng quan liêu tăng, chưa giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội. | - Xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính lớn (1997 = 1998) song đã khắc phục được và tiếp tục phát triển. - Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lí… |