Đề bài
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
1. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước là gì?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
2. Đại hội toàn quốc của Đảng đánh dấu bước chuyển sang thời kì đổi mới là
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
3. Vấn đề quan trọng nhất quyết định nguyên nhân nước ta tiến hành công cuộc đổi mới là gì?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước
4. Đường lối đổi mới của Đảng diễn ra trong lĩnh vực kinh tế - xã hội là
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới xã hội, trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
B. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới chính trị gắn liền với đổi mới tư tưởng, trọng tâm là đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, trọng tâm là đổi mới về chính trị.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, trọng tâm là đổi mới về kinh tế
5. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã đề ra chủ trương về kinh tế là
A. Tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng công nghiệp nặng.
C. Tập trung thực hiện bốn chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
D. Tập trung thực hiện bốn chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng công nghiệp nặng.
6. Thành tựu về lương thực - thực phẩm của nước ta đầu thập kỉ 90 là
A. Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần ổn định đời sống nhân dân.
B. Trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
C. Đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, không phải nhập từ bên ngoài.
D. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng đầu Đông Nam Á.
7. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới những năm 1986 - 1990 biểu hiện ra sao?
A. Năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.
B. Hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.
C. Chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.
D. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.
8. Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam năm 1995 là gì?
A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập ASEAN.
D. Các công ty của hơn 50 nước đã đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
9. Đại hội Đảng toàn quốc đã thông qua "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội" và "Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000" là
A. Đại hội V.
B. Đại hội VI.
C. Đại hội VII.
D. Đại hội VIII.
10. Nguyên nhân cơ bản nhất của những thắng lợi mà Nhà nước và nhân dân ta đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) là
A. Đảng kịp thời điều chỉnh đường lối qua từng kì đại hội sát với thực tiễn.
B. Đảng chủ trương đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ.
C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, những bước đi phù hợp, nên nhanh chóng đi vào cuộc sống, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của nhân dân.
D. Nước ta mở rộng được quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, cô lập của các lực lượng thù địch, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
của các lực lượng thù địch, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
11. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì?
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên
B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu
C. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
D. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước.
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp: Xem lại mục I. Đường lối đổi mới của Đảng
Lời giải: Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Chọn A
Câu 2
Phương pháp: Xem lại mục I. Đường lối đổi mới của Đảng
Lời giải: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6-1991), Đại hội VIII (6-1996), Đại hội IX (4-2001).
Chọn C
Câu 3
Phương pháp: Xem lại mục I. Đường lối đổi mới của Đảng
Lời giải:
Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Tuy nhiên, vẫn còn không ít khó khăn. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Chọn A
Câu 4
Phương pháp: Xem lại mục I. Đường lối đổi mới của Đảng
Lời giải: Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Chọn D
Câu 5
Phương pháp: Xem lại mục 1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990
Lời giải: Trước mắt, trong 5 năm (1986 - 1990) cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Chọn A
Câu 6
Phương pháp: Xem lại mục 1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990
Lời giải:
Về lương thực - thực phẩm: từ chỗ thiếu ăn triền miên, năm 1988 còn phải nhập 45 vạn tấn gạo, đến năm 1989, chúng ta đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân. Sản xuất lương thực năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, vượt so với năm 1987 là 2 triệu tấn, và năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn.
chọn C
Câu 7
Phương pháp: Xem lại mục 1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990
Lời giải:
- Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm tăng, hiệu quả kinh tế thấp, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
- Chế độ tiền lương bất hợp lí, đời sống của những người sống chủ yếu bằng tiền lương hoặc trợ cấp xã hội và của một bộ phận nông dân bị giảm sút.
- Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp. Tình trạng tham nhũng, nhận hối lộ, mất dân chủ, bất công xã hội và nhiều hiện tượng tiêu cực khác chưa được khắc phục.
Chọn D
Câu 8
Phương pháp: Xem lại mục 2. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 - 1995
Lời giải: Tháng 7-1995, Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao. Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Chọn C
Câu 9
Phương pháp: Xem lại mục 2. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 - 1995
Lời giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (họp từ ngày 24 đến ngày 27-6-1991) đã thông qua "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội" và "Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000".
Chọn C
Câu 10
Phương pháp: Xem lại mục III. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000)
Lời giải:
Nguyên nhân cơ bản nhất của những thắng lợi mà Nhà nước và nhân dân ta đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) là nước ta mở rộng được quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, cô lập
Chọn C
Câu 11
Phương pháp: Xem lại mục II. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000)
Lời giải: Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Chọn C