Before
Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi sau.)
1. What does ASEAN stand for?
(ASEAN là tên viết tắt cho cái gì?)
2. When did Vietnam join the association?
(Việt Nam gia nhập hiệp hội này khi nào?)
Lời giải chi tiết:
1. It stands for Association of South East Asian Nations.
(Nó là viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.)
2. Vietnam joined this association in 1995.
(Việt Nam gia nhập hiệp hội này năm 1995.)
While
While You Read
Read the passage and do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)
The Association of Southeast Asian Nations, or ASEAN, was founded on 8th August, 1967, in Bangkok, Thailand by the five original member countries, namely, Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand. Brunei joined ASEAN in 1984. Vietnam became its seventh member in 1995. Laos and Myanmar were admitted to this association in 1997, and Cambodia in 1999. The main goals of the Association are to accelerate economic growth, social progress and cultural development; and to promote peace and stability through respect for justice, and the rule of law, in the relationship between countries in the region.
ASEAN has a population of 575.5 million, accounting for about 8.7% of the world’s population. Its total area is 4,464,322 square kilometres. It is a region of diverse cultures, and people in some countries such as the Philippines, Brunei, Malaysia and Singapore speak English besides their own languages. According to the statistics recorded in 2007, ASEAN had a combined gross domestic product of about US$ 1282 billion. This combined GDP grew at an average rate of around 6% per year from 2003 to 2007. The economies of the member countries are diverse, although its major products include electronic goods, oil and wood. The Governments of ASEAN countries have paid special attention to trade. In 2006, the ASEAN region had a total trade of US$ 1405 billion. It has been estimated that a free trade area would be established in the region by 2020. The ASEAN leaders have also adopted the ASEAN Vision 2020, which is aimed at forging closer economic integration within the region. The Hanoi Plan of Action, adopted in 1998, serves as the first in a series of planned actions leading up to the realization of the ASEAN Vision.
Today, ASEAN economic cooperation covers many areas: trade, investment, industry, services, finance, agriculture, rural development, forestry, energy, transportation and communication, science and technology, small and medium enterprises, and tourism. ASEAN has actively worked to improve the socio-economic situation and solve problems among its member countries.
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Ả hay ASEAN được thành lập ngày 8 tháng 8, 1967, ở Băng Cốc, Thái Lan bởi năm nước thành viên đầu tiên, đó là : Indonesia, Malaysia, Singgapo, Philippin và Thái Lan. Brunei gia nhập ASEAN năm 1984. Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy vào năm 1995. Lào và Myanmar được nhận vào hiệp hội này năm 1997, Campuchia năm 1999. Mục tiêu chính của Hiệp hội này là đẩy mạnh phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa; và thúc đẩy hòa bình và sự bền vững thông qua sự tôn trọng công bằng, và quy tắc luật pháp trong mối quan hệ giũa cá quốc gia trong vùng.
ASEAN có dân số là 575,5 triệu người chiếm khoảng 8,7% dân số thế giới. Tổng diện tích là 4454322 kilomet vuông. Nó là một vùng văn hóa đa dạng, và ở một vài quốc gia như Philippin, Brunei, Malaysia, Singgapo nói tiếng Anh ngoài ngôn ngữ của họ. Theo số liệu thống kê năm 2007, ASEAN có GDP kết hợp khoảng 1.282 tỉ đô la Mĩ. Con số GDP kết hợp này tăng với tỉ lệ trung bình khoảng 6% mỗi năm từ 2003 đến 2007. Nền kinh tế các nước thành viên rất đa dạng mặc dù những sản phẩm chính bao gồm hàng điện tử, dầu và gỗ. Chính phủ của ASEAN đặc biệt chú ý đến thương mại. Năm 2006, vùng ASEAN đã đạt tổng số thương mại là 1.405 tỉ đô la Mĩ. Người ta ước tính khu thương mại tự do sẽ được thiết lập trong vùng trước năm 2020. Các nhà lãnh dạo ASEAN cũng đã áp dụng Tầm Nhìn ASEAN 2020 nhằm thành lập sự hội nhập kinh tế chặt chẽ hơn trong vùng. Kế Hoạch Hành Động Hà Nội, được thông qua năm 1998, như hành động đầu tiên cửa một loạt hành động được hoạch định dẫn đến sự thực hiện Tầm Nhìn ASEAN.
Ngày nay, sự hợp tác kinh tế của ASEAN bao gồm nhiều lãnh vực: thương mại, đầu tư, công nghiệp, dịch vụ, tài chính, nông nghiệp, phát triển nông thôn, lâm nghiệp, năng lượng, vận tải và giao thông, khoa học và kĩ thuật, doanh nghiệp nhỏ và vừa, và du lịch. ASEAN đã hoạt động tích cực đề cải tiến tình hình kinh tế xã hội và giải quyết các khó khăn giữa các quốc gia thành viên.
Task 1
Task 1: The words in the box all appear in the passage. Fill in each blank with a suitable word.
(Tất cả những từ trong khung xuất hiện ở đoạn văn. Điền mỗi chỗ trống với từ thích hợp.)
1. They are demanding equal rights and ________.
2. ________is the total value of goods and services produced by a country- in one year.
3. Her interests are very ________.
4. He talked about the ________of black children into the school system in the southern states of America.
5. At present, Vietnam is trying its best to ________the rate of economic growth.
6. The road is bordered by shopping centres, restaurants and other commercial ________.
Lời giải chi tiết:
1. justice | 2. GDP | 3. diverse |
4. integration | 5. accelerate | 6. enterprises |
1. They are demanding equal rights and justice.
(Họ đang đòi hỏi các quyền bình đẳng và công lý.)
Giải thích: Cần điền 1 danh từ vào chỗ trống vì có liên từ and trước đó là 1 danh từ "equal rights"; justice (n): công lý
2. GDP is the total value of goods and services produced by a country- in one year.
(Tổng sản phẩm quốc nội là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ do một quốc gia sản xuất trong một năm.)
Giải thích: Cần điền 1 danh từ số ít; GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
3. Her interests are very diverse.
(Sở thích của cô ấy rất đa dạng.)
Giải thích: vì chỗ trống cần điền đứng sau to be và very nên cần điền 1 tính từ; diverse (adj): đa dạng
4. He talked about the integration of black children into the school system in the southern states of America.
(Ông nói về sự hội nhập của trẻ em da đen vào hệ thống trường học ở các tiểu bang phía nam của Mỹ.)
Giải thích: Đứng sau The và trước of nên cần điền 1 danh từ; integration (n): sự hội nhập
5. At present, Vietnam is trying its best to accelerate the rate of economic growth.
(Hiện tại Việt Nam đang cố gắng hết sức mình để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế.)
Giải thích: Đứng sau to nên cần điền 1 động từ; accelerate (v): đạt được
6. The road is bordered by shopping centres, restaurants and other commercial enterprises.
(Con đường được bao quanh bởi các trung tâm mua sắm, nhà hàng và các khu thương mại khác.)
Giải thích: Chỗ trống cần điền 1 danh từ; enterprise (n): khu vực
Task 2
Task 2: Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Quyết định những câu sau đúng (T) hay sai (F).)
1. ASEAN was founded in 1967 in Bangkok, Thailand.
2. The ASEAN region has a total area of 4.5 million sq. kilometres, with a population of 575.5 billion.
3. It had a combined GDP of USS 1282 billion, with a growth rate of around 6% per year from 2000 to 2004.
4. The objective of the ASEAN Vision 2020 is to create economic integration among the member countries.
5. The ASEAN Vision 2020 was adopted in 1998.
Lời giải chi tiết:
1. T | 2. F | 3. F |
4. T | 5. F | 6. F |
1. True
ASEAN was founded in 1967 in Bangkok, Thailand.
(ASEAN được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.)
Thông tin: (đoạn 1) “The Association of Southeast Asian Nations, or ASEAN, was founded on 8th August, 1967, in Bangkok, Thailand.”
2. False (575.5 million)
The ASEAN region has a total area of 4.5 million sq. kilometres, with a population of 575.5 billion.
(Khu vực ASEAN có tổng diện tích 4,5 triệu km vuông, với dân số 575,5 tỷ người.)
Thông tin: (đoạn 2) “ASEAN has a population of 575.5 million, accounting for about 8.7% of the world’s population. Its total area is 4,464,322 square kilometres.”
3. False (from 2003 to 2007)
It had a combined GDP of USS 1282 billion, with a growth rate of around 6% per year from 2000 to 2004.
(Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 1282 tỷ USD, với tốc độ tăng trưởng khoảng 6% / năm từ năm 2000 đến năm 2004.)
Thông tin: (đoạn 2) “This combined GDP grew at an average rate of around 6% per year from 2003 to 2007.”
4. True
The objective of the ASEAN Vision 2020 is to create economic integration among the member countries.
(Mục tiêu của Tầm nhìn ASEAN 2020 là tạo sự hội nhập kinh tế giữa các nước thành viên.)
Thông tin: (đoạn 2) “The ASEAN leaders have also adopted the ASEAN Vision 2020, which is aimed at forging closer economic integration within the region.”
5. False
The ASEAN Vision 2020 was adopted in 1998.
(Tầm nhìn ASEAN 2020 được thông qua năm 1998.)
Thông tin: (đoạn 2) “The Hanoi Plan of Action, adopted in 1998, serves as the first in a series of planned actions leading up to the realization of the ASEAN Vision.”
6. False (just among member countries)
ASEAN has actively contributed to improving the socio-economic situations and solving the problems in the world.
(ASEAN đã tích cực đóng góp vào việc cải thiện tình hình kinh tế xã hội và giải quyết các vấn đề trên thế giới.)
Thông tin: (đoạn 1) “ASEAN has actively worked to improve the socio-economic situation and solve problems among its member countries.”
Task 3
Task 3: Answer the following questions.
(Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Which countries founded ASEAN?
(Các nước thành lập nên ASEAN?)
2. What are the two main goals of the Association?
(Mục tiêu chính của Hiệp hội là gì?)
3. What was the total trade value of ASEAN in 2006?
(Tổng giá trị thương mại của ASEAN trong năm 2006 là bao nhiêu?)
4. When was the Hanoi Plan of Action adopted?
(Kế hoạch Hành động Hà Nội được thông qua khi nào?)
5. What sectors does ASEAN economic cooperation include?
(Hợp tác kinh tế ASEAN bao gồm các lĩnh vực nào?)
Lời giải chi tiết:
1. Five original countries, namely Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand, founded ASEAN.
(Năm quốc gia ban đầu là Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan đã thành lập ASEAN.)
Thông tin: (đoạn 1) “by the five original member countries, namely, Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand.”
2. The two main goals of the Association are to a federate the economic growth, social progress and cultural development and to promote peace and stability through respect for justice and the rule of law in the relationship among countries in region.
(Hai mục tiêu chính của Hiệp hội là liên kết tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá và thúc đẩy hòa bình và ổn định thông qua việc tôn trọng công lý và pháp quyền trong mối quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực .)
Thông tin: (cuối đoạn 1)
3. It was US$ 1405 billion.
(Đó là 1405 tỷ đô la Mỹ.)
Thông tin: (đoạn 2) “According to the statistics recorded in 2007, ASEAN had a combined gross domestic product of about US$ 1282 billion.”
4. It was adopted in 1998.
(Nó đã được thông qua vào năm 1998.)
Thông tin: (cuối đoạn 2) “The Hanoi Plan of Action, adopted in 1998, serves as the first in a series of planned actions leading up to the realization of the ASEAN Vision.”
5. It includes many areas: trade, investment, industry, services, finance, agriculture, rural development, forestry, energy, transportation and communication, science and technology, small and medium enterprises, and tourism.
(Bao gồm nhiều lĩnh vực: thương mại, đầu tư, công nghiệp, dịch vụ, tài chính, nông nghiệp, phát triển nông thôn, lâm nghiệp, năng lượng, giao thông vận tải, khoa học công nghệ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, du lịch.)
Thông tin: (đoạn cuối)
After
After You Read
Work in groups. Summarize the passage, based on the years: 1967, 1995, 1997, 1998, 1999, 2007, 2020.
(Làm việc nhóm. Tóm tắt đoạn văn, dựa trên những năm: 1967, 1995, 1997, 1998, 1999, 2007, 2020.)
Lời giải chi tiết:
A: In 1967, ASEAN was founded in Bangkok, Thailand, by the five original countries.
(Năm 1967, ASEAN được thành lập tại Bangkok, Thái Lan, bởi 5 nước đầu tiên.)
B: In 1995, Vietnam became the seventh member of the Association.
(Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của Hiệp hội.)
C: Laos and Myanmar were admitted to ASEAN in 1997.
(Lào và Myanmar đã gia nhập vào ASEAN vào năm 1997.)
D: In 1999, Cambodia joined this Association.
(Năm 1999, Campuchia gia nhập Hiệp hội này.)
A: In 1998, the Ha Noi Plan of Action was adopted, which aimed lo lead up to the realization of the ASEAN Vision.
(Năm 1998, Kế hoạch Hành động Hà Nội được thông qua, nhằm mục đích hướng tới việc thực hiện Tầm nhìn ASEAN.)
B: According to the statistics in 2007, ASEAN had a combined GDP of about US $ 1.282 billion.
(Theo thống kê năm 2007, ASEAN có tổng sản phẩm quốc nội (GDP) khoảng 1,282 tỷ USD.)
D: By 2020 a free trade area will have been established in the recion of ASEAN.
(Đến năm 2020, một khu vực thương mại tự do sẽ được hình thành trong khuôn khổ ASEAN.)