Thừa số - Tích

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

\(2 \times 8 = 16\). Thừa số của phép tính này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Cả A,B đều đúng.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Cả A,B đều đúng.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Cả A,B đều đúng.

Trong phép tính \(2 \times 8 = 16\) có hai thừa số là \(2\) và \(8\); tích là \(16\).

Đáp án đúng nhất là D.

Câu 2 Trắc nghiệm

\(3 \times 3 = 9\). Phép tính này có tích là \(9\). Đúng hay sai ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Đúng

\(3 \times 3 = 9\). Phép tính này có tích là \(9\)

Đáp án cần chọn là Đúng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Tổng \(9 + 9 + 9 + 9\) được viết thành tích là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(9 \times 4\)                           

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(9 \times 4\)                           

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(9 \times 4\)                           

\(9 + 9 + 9 + 9 = 9 \times 4\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Đáp án nào dưới đây là đáp án đúng nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(2 \times 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(2 \times 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(2 \times 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10\)

Ta có:

\(6 \times 2 = 6 + 6 = 12\). Đáp án A sai.

\(2 \times 3 = 2 + 2 + 2 = 6\). Đáp án B sai.

\(2 \times 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10\). Đáp án C sai.

Đáp án D là đáp án đúng nhất.

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong phép nhân có các thừa số lần lượt là \(3\) và \(4\) thì tích có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(12\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(12\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(12\)

Ta có phép nhân là: \(3 \times 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12\)

Tích của phép nhân này có giá trị là \(12\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Phép nhân có thừa số là \(3\) và \(5\), tích là \(15\) được viết thành biểu thức là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(3 \times 5 = 15\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(3 \times 5 = 15\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(3 \times 5 = 15\)

Phép nhân có thừa số là \(3\) và \(5\), tích là \(15\) được viết thành biểu thức là: \(3 \times 5 = 15\).

Đáp án cần chọn là A.

Câu 7 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

 

Phép nhân  \(3 \times 6 = 18\) có các thừa số là

, tích là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Phép nhân  \(3 \times 6 = 18\) có các thừa số là

, tích là

Phép nhân  \(3 \times 6 = 18\) có các thừa số là \(3\) và \(6\), tích là \(18\).

Số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là \(3;6;18\).

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

$9\xrightarrow{\times\,\,4}$

$\xrightarrow{+\,\,27}$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$9\xrightarrow{\times\,\,4}$

$\xrightarrow{+\,\,27}$

Vì \(9 \times 4 = 36\) và \(36 + 27 = 63\) nên em điền lần lượt các số vào ô trống là \(36;63\).

Câu 9 Tự luận

Điền dấu \(>;<\) hoặc \(=\) vào ô trống:

\(6 \times 3\)

\(9 + 9\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(6 \times 3\)

\(9 + 9\)

Ta có: \(6 \times 3 = 18\) và \(9 + 9 = 18\).

Vậy \(6\times3=9+9\)

Dấu cần điền vào ô trống là dấu “\(=\)”.

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm tích biết rằng hai thừa số lần lượt là số lớn nhất có 1 chữ số và số chẵn liền sau số 0.Tích cần tìm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(18\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(18\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(18\)

Số lớn nhất có một chữ số là \(9\)

Số chẵn liền sau số \(0\) là số \(2\)

Tích của hai số cần tìm là:

\(9 \times 2 = 18\)

Đáp số: \(18\).

Câu 11 Tự luận

Thừa số của phép tính 8 x 3 = 24 là: 

8

24

3

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

8

24

3

Trong phép tính 8 x 3 = 24, 8 và 3 là thừa số, 24 là tích. 8 x 3 cũng được gọi là tích. 

Chọn đáp án: 8 và 3. 

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho phép tính 7 x 4 = 28. Phép tính này có tích là 28, đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Đúng
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Đúng

7 x 4 = 28, phép tính này có tích là 28.

Chọn đáp án: Đúng 

Câu 13 Tự luận

Cho phép tính 4 x 3 = 12. Đâu được gọi là tích?

4

4 x 3

3

12

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

4

4 x 3

3

12

Trong phép tính 4 x 3 = 12 ta có:

- 4 và 3 là các thừa số

- 12 là tích

- 4 x 3 cũng được gọi là tích.

Chọn đáp án: 4 x 3 và 12

Câu 14 Trắc nghiệm

Tổng 5 + 5 + 5 + 5 + 5 được viết thành tích là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

5 x 5

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

5 x 5

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

5 x 5

Số 5 được lấy 5 lần.

5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25

Chọn đáp án: 5 x 5 

Câu 15 Trắc nghiệm

Đáp án nào dưới đây đúng? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

Ta có:

6 x 2 = 6 + 6 = 12.

2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6.

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong phép tính nhân có các thừa số lần lượt là 7 và 3 thì tích có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

21

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

21

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

21

Ta có phép tính nhân: 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.

Phép tính nhân này có giá trị là 21.

Chọn đáp án: 21 

Câu 17 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Phép nhân 4 x 6 = 24 có các thừa số là

, tích là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Phép nhân 4 x 6 = 24 có các thừa số là

, tích là

Phép nhân 4 x 6 = 24 có các thừa số là 4 và 6, tích là 24

Số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 4, 6 và 24