Em ôn lại những gì đã học

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số liền sau của 45 là
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Số liền sau của 45 là

Số liền sau của 45 là 46 (Vì 45 + 1 = 46).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46.

Câu 2 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là

Số liền trước của 72 là 71 (Vì 72 – 1 = 71)

Số liền sau của 72 là 73 (Vì 72 + 1 = 73).

Hay ta có bảng:

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 71 và 73.

Câu 3 Trắc nghiệm
58 là ... của 59.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
A. Số liền trước
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
A. Số liền trước
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
A. Số liền trước

Ta có: 59 – 1 = 58.

Do đó, 58 là số liền trước của 59.

Chọn A.

Câu 4 Trắc nghiệm
Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
B. 19
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
B. 19
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
B. 19

Ta có: 9 = 9 + 0 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4.

Các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 9 là 90; 81; 18; 72; 27; 63; 36; 54; 45.

Trong các số trên, số bé nhất là 18.

Số liền sau của 18 là 19.

Vậy số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9 là 19.

Chọn B.
Câu 5 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.


Vậy Huy có nhiều hơn Việt 

 cái nhãn vở.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.


Vậy Huy có nhiều hơn Việt 

 cái nhãn vở.

Ta biểu diễn số nhãn vở của các bạn bằng sơ đồ như sau:

Huy có nhiều hơn Việt số nhãn vở là:

7 + 9 = 16 (cái)

  Đáp số: 16 cái nhãn vở.

Câu 6 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống.

Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.


Vậy vườn nhà Nam có 

cây nhãn.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.


Vậy vườn nhà Nam có 

cây nhãn.

Ta biểu diễn số cây nhãn trong vườn nhà mỗi bạn bằng sơ đồ như sau:

Vườn nhà Nam có số cây nhãn là:

25 – 3 = 22 (cây)

Đáp số: 22 cây nhãn.

Câu 7 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là
;
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là
;

Ta có:  56 + 41 = 97 ;    73 + 0 = 73, hay ta có bảng như sau:

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 97 và 73.

Câu 8 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 
;
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 
;

Đặt tính rồi tính ta có: 

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,42}\end{array}\)                                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{40}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)

Hay ta có bảng như sau:

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 4250.

Câu 9 Trắc nghiệm
Tính:  64 dm – 30 dm + 12 dm
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
D. 46 dm
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
D. 46 dm
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
D. 46 dm

Ta có:

64 dm – 30 dm + 12 dm = 34 dm + 12 dm = 46 dm.

Chọn D.
Câu 10 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Tính nhẩm:  80 – 30 20 = 
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Tính nhẩm:  80 – 30 20 = 

Ta có: 80 – 30 20 = 50 – 20 = 30

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 30.
Câu 11 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
 

Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:

32 + 4 = 36 ;

44 +
=

+ 21 =
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:

32 + 4 = 36 ;

44 +
=

+ 21 =

Từ các số hạng và tổng đã cho, ta lập được các phép cộng như sau:

          32 + 4 = 36 ;

          44  + 34 = 78 ;

          23 + 21 = 44.

Câu 12 Trắc nghiệm
Sợi dây thứ nhất dài 35 dm, sợi dây thứ hai dài 23 dm. Cả hai sợi dây có độ dài là:
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
D. 58 dm
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
D. 58 dm
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
D. 58 dm

Cả hai sợi dây có độ dài là:

35 + 23 = 58 (dm)

Đáp số: 58 dm.

Chọn D.

Câu 13 Trắc nghiệm
Một đàn gà có tất cả 65 còn gà trống và mái, trong đó có 31 con gà trống. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con gà mái?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. 34 con gà mái

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. 34 con gà mái

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. 34 con gà mái

Đàn gà đó có số con gà mái là:

65 – 31 = 34 (con)

Đáp số: 34 con gà mái.

Chọn C.

Câu 14 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh
cm.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh
cm.

Em thấp hơn anh số đề-xi-mét là:

          16 – 12 = 4 (dm)

          4 dm = 40 cm.

                      Đáp số: 40 cm.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 40.

Câu 15 Trắc nghiệm
Tổng của hai số là 10, số lớn hơn số bé 4 đơn vị. Giá trị của số bé là :
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
A. 3
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
A. 3
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
A. 3

Ta có:  10 = 0 + 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5.

Lại có 7 – 3 = 4. Do đó hai số có tổng bằng 10 và số lớn hơn số bé 4 đơn vị là 3 và 7.

Vậy số bé là 3.

Chọn A.

Câu 16 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
cm = 7 dm + 2 dm 8 cm
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
cm = 7 dm + 2 dm 8 cm

Ta có: 7 dm = 70 cm

2 dm 8 cm = 2 dm + 8 cm = 20 cm + 8 cm = 28 cm.

Do đó: 7 dm + 2 dm 8 cm = 70 cm + 28 cm = 98 cm.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.
Câu 17 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.

Vậy tổng của hai số đó là
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Số hạng thứ nhất là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số hạng thứ hai là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.

Vậy tổng của hai số đó là

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.

Tổng của hai số đó là:

          8 + 90 = 98

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.
Câu 18 Trắc nghiệm

Biết rằng hiệu của hai số là 10, số trừ là 8. Giá trị của số bị trừ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
D. 18
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
D. 18
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
D. 18

Ta có: 18 – 8 = 10

Vậy giá trị của số bị trừ là 18.

Chọn D.
Câu 19 Tự luận
Điền số thích hợp vào ô trống.
Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số; số trừ là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.

Hiệu của hai số đó là
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Phép trừ có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số; số trừ là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.

Hiệu của hai số đó là

Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.

Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là 10.

Hiệu của hai số đó là:

               98 – 10 = 88

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 88.