Con hãy điền số vào ô trống sau:
Số “ Một trăm linh năm” được viết là
Số “ Một trăm linh năm” được viết là
Cách viết:
Đọc |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Viết |
Một trăm linh năm |
1 |
0 |
5 |
105 |
Vậy số “ Một trăm linh năm” được viết là 105.
Số 106 đọc là Một trăm linh sáu. Đúng hay sai?
Số 106 đọc là Một trăm linh sáu.
Hoàn thành dãy số dưới đây:
101; 102; 103;
;
;
106;
;
;
109
101; 102; 103;
;
;
106;
;
;
109
Các số theo thứ tự từ 100 đến 110 là:
100; 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110
Các số điền vào chỗ trống lần lượt là: 104; 105; 107; 108.
Số gồm 1 trăm và 9 đơn vị là số:
109
109
109
Số gồm 1 trăm và 9 đơn vị thì hàng chục của số đó là 0, ta viết được số 109.
Con hãy điền số vào chỗ trống:
Số bé nhất có ba chữ số mà tổng của ba chữ số bằng 7 là
Số bé nhất có ba chữ số mà tổng của ba chữ số bằng 7 là
Số bé nhất có ba chữ số nên hàng trăm là chữ số 1, hàng chục là chữ số 0.
Để số cần tìm có tổng các chữ số bằng 7 thì chữ số hàng đơn vị phải là 6 ( Vì 1 + 0 + 6 = 7).
Từ ba chữ số 1; 0; 4 em tạo được những số có ba chữ số khác nhau nào?
104
140
401
410
104
140
401
410
104
140
401
410
- Chọn 4 làm chữ số hàng trăm thì:
+ Chọn 0 làm chữ số hàng chục, 1 làm chữ số hàng đơn vị. Em được số 401.
+ Chọn 1 làm chữ số hàng chụ, 0 làm chữ số hàng đơn vị. Em được số 410.
- Chọn 1 làm chữ số hàng trăm thì:
+ Chọn 0 làm chữ số hàng chục, 4 làm chữ số hàng đơn vị. Em được số 104.
+ Chọn 4 làm chữ số hàng chục, 0 làm chữ số hàng đơn vị. Em được số 140.
Từ ba chữ số 1; 0; 4 em tạo được những số có ba chữ số khác nhau: 401; 410; 104; 140.
Đặt tính rồi tính
Phép tính 324 + 58 đã bị tính sai. Vì khi đặt tính, các hàng không thẳng cột với nhau dẫn đến tính toán sai.
Chữ số hàng trăm của số hạng thứ nhất thẳng với chữ số hàng chục của số hạng thứ hai, chữ số hàng chục của số hạng thứ nhất thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số hạng thứ hai.
Phép tính đúng:
Vậy 324 + 58 = 382
Chọn đáp án: Sai.
Giải bài toán theo tóm tắt dưới đây:
Cả hai thửa ruộng có
cuộn rơm.
Cả hai thửa ruộng có
cuộn rơm.
Bước 1: Xác định thông tin và yêu cầu của bài toán.
Bài toán cho hai thửa ruộng. Thửa ruộng thứ nhất có 216 cuộn rơm, thửa ruộng thứ hai có 328 cuộn rơm. Đề bài yêu cầu tìm số rơm ở cả hai thửa ruộng.
Muốn cả hai thửa ruộng có bao nhiêu cuộm rơm, ra lấy số rơm ở thửa ruộng thứ nhất cộng với số rơm ở thửa ruộng thứ hai.
Bước 2: Thực hiện giải bài toán
Cả hai thửa ruộng có số cuộn rơm là:
216 + 328 = 444 (cuộn rơm)
Đáp số: 444 cuộn rơm.
Số cần điền vào chỗ trống: 444
Cho dãy số dưới đây:
130; 145; 160; 175; 190
Dãy số trên là dãy số cách đều
đơn vị.
Dãy số trên là dãy số cách đều
đơn vị.
145 – 130 = 15
160 – 145 = 15
175 – 160 = 15
190 – 175 = 15
Ta thấy, trong dãy số trên, các số đứng liền nhau hơn kém nhau 15 đơn vị.
Vậy dãy số đã cho là dãy số cách đều 15 đơn vị.
Chọn đáp án: 15
Em hãy quan sát bức tranh dưới đây và cho biết:
Các từ gợi ý: con bò sữa, con trâu, con lợn, con bò tót
Con vật nặng nhất là
Con vật nhẹ nhất là
Con vật nặng nhất là
Con vật nhẹ nhất là
Bước 1: Tính số cân nặng của mỗi con vật
Con bò sữa nặng: 630 – 150 = 480 kg
Con trâu nặng: 270 + 230 = 500 kg
Con lợn nặng: 180 + 40 = 220 kg
Con bò tót nặng: 700 – 450 = 250 kg
Bước 2: So sánh cân nặng của mỗi con vật và điền đáp án thích hợp.
Ta thấy 220 < 250 < 480 < 500
Nên số cân nặng của các con vật được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: con lợn, con bò tót, con bò sữa, con trâu.
Như vậy, con lợn nhẹ nhất là 220 kg và con trâu nặng nhất là 500 kg.
Đáp án:
Con vật nặng nhất là con trâu.
Con vật nhẹ nhất là con lợn.
Mai cao 119 cm. Mi cao 98 cm. Hỏi Mai cao hơn Mi bao nhiêu xăng – ti – mét?
Mai cao hơn Mi
cm.
Mai cao hơn Mi
cm.
Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính.
Ta tính Mai cao hơn Mi bao nhiêu xăng – ti – mét bằng cách lấy chiều cao của Mai trừ đi chiều cao của Mi.
Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt
Mai cao: 119cm
Mi cao: 98 cm
Mai cao hơn Mi: …..cm?
Bài giải
Mai cao hơn Mi số xăng – ti – mét là:
119 – 98 = 21 (cm)
Đáp số: 21 cm
Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.
Số cần điền vào chỗ trống: 21
Những phép tính nào dưới đây SAI?
175 + 642 = 717
627 + 158 = 775
175 + 642 = 717
627 + 158 = 775
175 + 642 = 717
627 + 158 = 775
175 + 642 = 817 => Phép tính 175 + 642 = 717 Sai => Chọn
386 + 275 = 661 => Phép tính đúng => Không chọn
752 – 242 + 12 = 522=> Phép tính đúng => Không chọn
627 + 158 = 785 => Phép tính 627 + 158 = 775 Sai => Chọn.
Chọn đáp án: 175 + 642 = 817 và 627 + 158 = 785.
Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống thích hợp.
152 + 648
900 - 300
152 + 648
900 - 300
Bước 1: Thực hiện phép tính.
152 + 648 = 800
900 – 300 = 600
Bước 2: So sánh hai vế và điền dấu thích hợp.
Vì 800 > 600 nên 152 + 648 > 900 – 300
Dấu cần điền vào chỗ trống: >
Phép tính nào có giá trị lớn nhất?
A.
A.
A.
Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép tính ở đề bài.
735 – 264 = 471
185 – 93 = 92
462 + 53 – 187 = 328
312 – 54 + 7 = 265
Bước 2: So sánh các kết quả và chọn phép tính có giá trị lớn nhất.
Ta thấy 92 < 265 < 328 < 471
Nên 185 – 93 <312 – 54 + 7 < 462 + 53 – 187 < 735 – 264
Vậy phép tính 735 – 264 có giá trị lớn nhất.
Chọn đáp án: 735 – 264
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tổng của số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số là
Tổng của số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số là
Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số là số 101.
Số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
Tổng của số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số là:
101 + 99 = 200
Số cần điền vào chỗ trống 200.
Phép tính dưới đây sai điều gì?
C.Tính sai vì không nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
C.Tính sai vì không nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
C.Tính sai vì không nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Phép tính được đặt tính đúng, các chữ số cùng hàng đã thẳng cột với nhau.
Bài toán sai khi không nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục:
+ 1 cộng 9 bằng 10 viết 0 nhớ 1
+ 7 cộng 0 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
Sửa lại:
Vậy 471 + 309 = 780
Chọn đáp án: Tính sai vì không nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Cho các số sau:
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là:
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là:
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là
Bước 1: Xác định số lớn nhất, số nhỏ nhất trong các số đã cho.
So sánh các số 326; 458; 831; 117; 295 ta thấy:
117 < 295 < 326 < 458 < 831
Số lớn nhất trong các số đã cho là 831
Số nhỏ nhất trong các số đã cho là 117
Bước 2: Tính tổng, hiệu của hai số đã cho và điền đáp án vào chỗ trống.
Tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất là:
831 + 117 = 948
Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là:
831 – 117 = 714
Các số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 948 và 714.
Ba lớp 2A, 2B và 2C gấp hạc giấy để trang trí lớp học. Tĩnh số hạc giấy cả ba lớp gấp được, biết rằng:
Lớp 2A gấp được 134 con hạc giấy.
Lớp 2B gấp được 162 con hạc giấy.
Lớp 2C gấp được 135 con hạc giấy.
D.431 con hạc giấy
D.431 con hạc giấy
D.431 con hạc giấy
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Lớp 2A gấp: 134 con hạc giấy
Lớp 2B gấp : 162 con hạc giấy
Lớp 2C gấp : 135 con hạc giấy
Cả ba lớp: ….. con hạc giấy
Bước 2: Xác định các phép tính
Muốn tính số hạc giấy của lớp 2A và 2B, ta lấy số hạc giấy của hai lớp cộng lại.
Tính số hạc giấy của ba lớp bằng cách lấy tổng số hạc lớp 2A và 2B cộng với số hạc của lớp 2C.
Bước 3: Tính số gạo cửa hàng bán được trong ngày.
Lớp 2A và 2B gấp được số hạc giấy là:
134 + 162 = 296 (con)
Cả ba lớp gấp được số hạc giấy là:
296 + 135 = 431 (con)
Đáp số: 431 con hạc giấy.
Chọn đáp án: 431 con hạc giấy.
Để sửa lại công viên, chú thợ xây phải sử dụng 785 viên gạch. Chú đã dùng 327 viên gạch. Hỏi chú thợ xây còn phải dùng bao nhiêu viên gạch nữa để hoàn thành công việc của mình?
B.458 viên gạch
B.458 viên gạch
B.458 viên gạch
Bước 1: Đọc đề và xác định phép tính.
Tính số gạch chú thợ xây phải dùng thêm nghĩa là ta tính số gạch còn lại, ta lấy số gạch phải dùng trừ đi số gạch đã dùng.
Bước 2: Tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt
Số gạch phải dùng: 785 viên gạch
Số gạch đã dùng: 327 viên gạch
Số gạch cần phải dùng thêm: …….. viên gạch?
Bài giải
Để hoàn thành công việc, chú thợ xây cần phải dùng thêm số viên gạch là:
785 – 327 = 458 (viên)
Đáp số: 458 viên gạch
Bước 3: Kiểm tra và chọn đáp án thích hợp.
Chọn đáp án: 458 viên gạch.
Giải bài toán theo tóm tắt dưới đây:
Vườn B có
cây vải.
Vườn B có
cây vải.
Bước 1: Xác định thông tin và yêu cầu của bài toán.
Có hai vườn vải. Vườn A có 462 cây vải, vườn B có nhiều hơn vườn A 51 cây vải. Đề bài yêu cầu tính số cây vải của vườn B.
Ta tính số cây vải vườn B bằng cách lấy số cây vải vườn A cộng với 51.
Bước 2: Thực hiện giải bài toán
Vườn B có số cây vải là:
462 + 51 = 513 (cây)
Đáp số: 513 cây vải.
Số cần điền vào chỗ trống: 513