Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Tính giá trị phép tính:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Vậy 81 – 53 = 28

Câu 2 Trắc nghiệm

Chọn kết quả đúng của phép tính dưới đây:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Vậy 65 – 17 = 48

Chọn đáp án: 48

Câu 3 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

68

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

68

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

68

Thực hiện phép trừ 46 – 7 rồi cộng với 29

46 – 7 + 29 = 39 + 29 = 68

Chọn đáp án: 68

Câu 4 Trắc nghiệm

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống thích hợp:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Bước 1: Thực hiện phép tính ở hai vế

Vế trái: 24 + 63 = 87

Vế phải: 71 – 9 = 62

Bước 2: So sánh các kết quả tìm được và chọn dấu thích hợp

Ta thấy  87 > 62

Nên 24 + 63 > 71 – 9

Dấu cần điền: >

Chọn đáp án: >

Câu 5 Trắc nghiệm

Một bên thuyền du lịch có 64 chiếc thuyền. Trong đó có 39 chiếc thuyền đã rời bến. Hỏi ở bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

25 chiếc thuyền

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

25 chiếc thuyền

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

25 chiếc thuyền

Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

Bến thuyền có : 64 chiếc thuyền

Có : 39 thuyền rời bến

Còn lại: …….chiếc thuyền?

Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

Ta tính số thuyền còn lại bằng cách lấy số thuyền ban đầu trừ đi số thuyền đã rời bến.

Bước 3: Em giải bài toán.

Ở bến còn lại số chiếc thuyền là:

64 – 39 = 25 (chiếc)

Đáp số: 25 chiếc thuyền.

Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.

39 + 25 = 64

Chọn đáp án: 25 chiếc thuyền

Câu 6 Trắc nghiệm

Linh mua hai quyển truyện. Quyển truyện thứ nhất có 52 trang sách. Quyển truyện thứ hai có ít hơn quyển truyện thứ nhất 16 trang. Hỏi quyển truyện thứ hai có bao nhiêu trang sách?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

36 trang sách

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

36 trang sách

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

36 trang sách

Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

Quyển truyện 1 có: 52 trang sách

Quyển truyện 2 ít hơn quyển truyện 1: 16 trang sách

Quyển truyện 2 có: ……. trang sách?

Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

Tính số trang sách của quyển truyện 2 bằng cách lấy số trang sách của quyển truyện thứ nhất trừ đi 16.

Bước 3: Em giải bài toán.

Quyển truyện thứ hai có số trang sách là:

52 – 16 = 36 (trang)

Đáp số: 36 trang sách.

Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.

36 + 16 = 52

Chọn đáp án: 36 trang sách.

Câu 7 Tự luận

Tính giá trị phép tính:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Vậy 36 – 19 = 17.

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn kết quả đúng của phép tính dưới đây:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Vậy 63 – 45 = 18

Chọn đáp án: 18

Câu 9 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

92 – 8 = 84

53 – 6 = 47

51 – 7 = 44

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

58 - 20 = 38 - 8 =

- 14 =

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

58 - 20 = 38 - 8 =

- 14 =

Thực hiện phép tính trừ 38 – 8, viết kết quả vào ô tròn màu xanh dương.

Lấy kết quả ở ô màu xanh dương trừ đi 14, viết kết quả vào ô màu tím.

Cụ thể:

38 – 8 = 30, viết 30

30 – 14 = 16, viết 16

Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 30; 16.

Câu 11 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

36

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

36

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

36

Thực hiện phép cộng 48 + 13, được bao nhiêu trừ đi 25

48 + 13 – 25 = 61 – 25 = 36

Chọn đáp án: 36

Câu 12 Tự luận

Những phép tính nào có giá trị bằng 53?




Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này




48 – 3 + 8 = 45 + 8 = 53

84 – 71 = 13

36 + 17 = 53

84 – 31 = 53

Chọn đáp án:

48 – 3 + 8

36 + 17

84 – 31

Câu 13 Tự luận

Điền dấu >, < hoặc = bằng chỗ trống:

73 + 23 – 68

32 + 47

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

73 + 23 – 68

32 + 47

Vế trái: 73 + 23 – 68 = 96 – 68 = 28

Vế phải: 32 + 47 = 79

Ta thấy 28 < 79

Nên 73 + 23 – 68 < 32 + 47

Dấu cần điền vào chỗ trống: <

Câu 14 Tự luận

Trên cây có 56 quả khế. Chim thần đã ăn mất 19 quả khế. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?

Trên cây còn lại

quả khế.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Trên cây còn lại

quả khế.

Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

Trên cây có: 56 quả khế

Chim thần ăn: 19 quả khế

Trên cây còn: …….quả khế?

Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

Ta tính số quả khế còn lại bằng cách lấy số khế ban đầu trừ đi số khế chim đã ăn.

Bước 3: Em giải bài toán.

Trên cây còn lại số quả khế là:

56 – 19 = 37 (quả)

Đáp số: 37 quả khế

Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.

37 + 19 = 37.

Số cần điền vào chỗ trống: 37

Câu 15 Trắc nghiệm

Buổi sáng cửa hàng bán được 61 chai sữa. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 12 chai sữa. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu chai sữa?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

49 chai sữa

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

49 chai sữa

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

49 chai sữa

Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

Buổi sáng bán: 61 chai sữa

Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 12 chai sữa

Buổi chiều bán được: ……. chai sữa?

Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

Ta tính số chai sữa buổi chiều bằng cách số lượng sữa buổi sáng trừ đi 12.

Bước 3: Em giải bài toán.

Buổi chiều bán được số cahi sữa là:

61 – 12 = 49 (chai)

Đáp số: 49 chai sữa

Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được và chọn đáp án thích hợp.

49 + 12 = 61

Chọn đáp án: 49 chai sữa

Câu 16 Trắc nghiệm

Linh lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi hai chục cộng với 11, Linh được kết quả bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

90

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

90

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

90

Bước 1: Xác định số bị trừ , số trừ và lập phép tính trừ.

Số lớn nhất có hai chữ số là số 99.

Hai chục là 20

Ta có biểu thức: 99 – 20 + 11

Bước 2: Thực hiện phép tính trừ và điền số thích hợp vào chỗ trống.

99 – 20 + 11 = 79 + 11 = 90

Chọn đáp án: 90

 

Câu 17 Trắc nghiệm

Quan sát bức tranh dưới đây chọn hộp quà có giá trị lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Bước 1: Thực hiện các phép tính trên các hộp quà

Hộp quà màu vàng: 30 – 14 = 16

Hộp quà màu hồng: 40 – 20 = 20

Hộp quà màu xanh: 52 – 31 = 21

Hộp quà màu cam: 34 – 16 = 17

Bước 2: So sánh các kết quả và lựa chọn hộp quà có giá trị phép tính lớn nhất.

Ta thấy 16 < 17 < 20 < 21

Nên giá trị các hộp quà là : Hộp quà màu vàng < Hộp quà màu cam < Hộp quà màu hồng < Hộp quà màu xanh

Vậy hộp quà màu xanh có giá trị phép tính lớn nhất.

Chọn đáp án: hộp màu xanh

Câu 18 Tự luận

Vớt các con cá mà hiệu bé hơn 50.





Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này





Bước 1: Thực hiện tính các phép tính tương ứng với các con cá

60 – 15 = 45

60 – 5 = 55

71 – 26 = 45

68 – 18 = 50

63 – 14 = 49

Bước 2: Thực hiện so sánh các kết quả tìm được với 50 và chọn đáp án thích hợp.

Các số nhỏ hơn 50 là: 45; 49

=> Các phép tính có hiệu nhỏ hơn 50 là: 60 – 15; 71 – 26; 63 – 14

Chọn những chú cá có phép tính: 60 – 15; 71 – 26; 63 – 14

Câu 19 Trắc nghiệm

Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến món ăn nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Tại ngã rẽ đầu tiên, ta có:   30 – 5 = 25 ;     30 – 9 = 21.

Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 30 – 5.

Tại ngã rẽ thứ hai, ta có:   41 – 17 = 24 ;     35 – 17 = 18.

Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 41 – 17.

Do đó, nhím đi theo con đường như sau:

Chọn đáp án: củ khoai

Câu 20 Trắc nghiệm

Bạn Lan thực hiện phép tính sau, bạn Lan tính đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục

Bước 1: Thực hiện đặt tính rồi tính phép trừ 41 - 32

Bước 2: Đối chiếu với phép tính của bạn học sinh

- Bạn học sinh đặt tính đúng.

- Bạn học sinh sai khi thực hiện tính: khi không nhớ 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục

Chọn đáp án: Bạn Lan đã không thực hiện nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục