Ngữ pháp: Liên từ "and" & "or"

Sách tiếng anh i-Learn Smart World

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

But: Nhưng

So: Vì vậy

And: Và

Because: Bởi vì

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=> He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best.

Tạm dịch: Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He likes travelling ______ discovering the world.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

and: và                                     

so: vì vậy                           

but: nhưng                            

because: bởi vì

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> He likes travelling and discovering the world.   

Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

so: vì vậy                         

when: khi                       

although: mặc dù             

and: và  

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories. 

Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước. 

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He likes playing basketball _____ it is so funny.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

so: vì vậy           

because: bởi vì                    

but: nhưng             

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  He likes playing basketball because it is so funny.

Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

and: và                                    

so: vì vậy                

because: bởi vì                

but: nhưng

Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …)

=>  That TV programme is not only interesting but it also teaches children many things about family and friendship.

Tạm dịch: Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều về gia đình và tình bạn.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

because: bởi vì                           

but: nhưng                   

and: và                                   

or: hoặc

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=>  Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.

Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

so: vì vậy                  

or: hoặc            

but: nhưng           

while: trong khi 

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=>  I have to go out, so I can not watch television with my family tonight.

Tạm dịch: Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

or: hoặc                          

and: và              

but: nhưng              

so: vì vậy 

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=> He stayed up late to watch the football match last night, so he went to school late this morning. 

Tạm dịch: Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

and: và                    

or: hoặc                

but: nhưng               

so: vì vậy

Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”

=>  You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.

Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

but: nhưng         

because: bởi vì       

so: vì vậy     

and: và 

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.  

Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.