Theo em, nơi thân quen là nơi như thế nào?
Là những nơi thân thuộc, mình thường xuyên có mặt ở đó và có tình cảm với nơi đó
Là những nơi thân thuộc, mình thường xuyên có mặt ở đó và có tình cảm với nơi đó
Là những nơi thân thuộc, mình thường xuyên có mặt ở đó và có tình cảm với nơi đó
Nơi thân quen là những nơi thân thuộc, mình thường xuyên có mặt ở đó.
Chọn đáp án: Là những nơi thân thuộc, mình thường xuyên có mặt ở đó và có tình cảm với nơi đó
Đâu là câu có chứa từ chỉ nơi thân quen?
Mẹ em đang nấu ăn trong bếp.
Mẹ em đang nấu ăn trong bếp.
Mẹ em đang nấu ăn trong bếp.
Câu có chứa từ chỉ nơi thân quen là: Mẹ em đang nấu ăn trong bếp.
Chọn đáp án: Mẹ em đang nấu ăn trong bếp.
Đâu là câu có chứa từ chỉ nơi thân quen? (chọn 2 đáp án)
Cô giáo em năm nay đã 40 tuổi.
Chiếc cặp sách là người bạn cùng em đến trường mỗi ngày.
Bố em đang quét sân.
Cuối tuần, em cùng ông thường ra ban công ngắm hoa.
Cô giáo em năm nay đã 40 tuổi.
Chiếc cặp sách là người bạn cùng em đến trường mỗi ngày.
Bố em đang quét sân.
Cuối tuần, em cùng ông thường ra ban công ngắm hoa.
Câu có chứa từ chỉ nơi thân quen là:
- Bố em đang quét sân.
- Cuối tuần, em cùng ông thường ra ban công ngắm hoa.
Bấm chọn vào những từ ngữ chỉ nơi thân quen:
Con đường
đến
trường
là
nơi
ngày
nào
em
cũng
đi lại
nhiều
lần
.
Khung
cửa sổ
là
nơi
em
hay
ngồi
đọc sách
.
Con đường
đến
trường
là
nơi
ngày
nào
em
cũng
đi lại
nhiều
lần
.
Khung
cửa sổ
là
nơi
em
hay
ngồi
đọc sách
.
Từ ngữ chỉ nơi thân quen là từ được in đậm:
- Con đường đến trường là nơi ngày nào em cũng đi lại nhiều lần.
- Khung cửa sổ là nơi em hay ngồi đọc sách.
Bấm chọn vào những từ ngữ chỉ nơi thân quen:
Hai
chị em
Ngọc
đang
nặn
đồ chơi
bên
hiên nhà
.
Chiều chiều
,
bố
và
tôi
thường
cùng
nhau
ra
vườn
tưới
cây
.
Hai
chị em
Ngọc
đang
nặn
đồ chơi
bên
hiên nhà
.
Chiều chiều
,
bố
và
tôi
thường
cùng
nhau
ra
vườn
tưới
cây
.
Từ ngữ chỉ nơi thân quen là từ được in đậm:
- Hai chị em Ngọc đang nặn đồ chơi bên hiên nhà.
- Chiều chiều, bố và tôi thường cùng nhau ra vườn tưới cây.