• Lớp 6
  • Môn Học
  • Mới nhất
2 đáp án
10 lượt xem

Theo tháp dinh dưỡng hàng ngày, chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây a. Rau, củ, quả b. Dầu, mỡ c. Thịt, cá d. Muối 8. Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc nhóm thực phẩm chính a. Nhóm giàu chất béo b. Nhóm giàu chất xơ c. Nhóm giàu chất đường, bột d. Nhóm giàu chất đạm 9. Bệnh suy dinh dưỡng làm cho thể chất và trí tuệ chậm phát triển là do a. Thừa chất đạm b. chất đường bột c. Thiếu chất đạm kéo dài d. Thiếu chất béo Câu 10. Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đường, bột? a. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. b. Bắp cải, cà rốt, táo, cam. c. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa. d. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành. Câu 11. Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đạm? a. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. b. Bắp cải, cà rốt, táo, cam. c. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa. d. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành. Câu 12. Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất vitamin và khoáng? a. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. b. Bắp cải, cà rốt, táo, cam. c. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa. d. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành. Câu 13. Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể? a. Chất đường bột. b. Chất đạm c. Chất béo d. Vitamin Câu 14: Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lý cần đảm bảo yêu cầu. a. Có đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính b. Thực phẩm của 4 nhóm có tỉ lệ thích hợp c. Có đủ 3 món ăn chính: Mặn, canh, xào(luộc) d. Cả a, b, c Câu 15: Nối cột A với cột B cho phù hợp nội dung Thực phẩm thuộc 4 nhóm chính Tỉ lệ thích hợp trong bữa ăn dinh dưỡng hợp lý Trả lời 1. Thực phẩm cung cấp vitamin và khoáng a. Đủ 1. 2. Thực phẩm cung cấp đạm b. Ít 2. 3. Thực phẩm cung cấp béo c. Vừa đủ 3. 4. Thực phẩm cung cấp chất đường bột d. Nhiều 4. Câu 16.  Viết chữ Ð (Đúng) hay chữ S (sai) vào câu phát biểu sau. 1. Bữa sáng cần ăn thật nhanh để kịp giờ vào học  hoặc làm việc. 2. Em dùng bữa sáng vào lúc 9h, ôn bài xong khoảng 11h, em ăn trưa. 3. Bữa ăn nên cách nhau tối thiểu 4h để thức ăn kịp tiêu hóa nhưng không nên cách nhau quá xa vì có thể gây hại cho dạ dày 4. Có thể vừa ăn vừa xem TV để giải trí và thưởng thức món ăn. 5. Bữa ăn sáng cũng cần đủ thực phẩm của 4 nhóm chính 6. Vì đi học muộn nên em không ăn sáng cho kịp đến trường 7. Cần tập trung nhai kỹ khi ăn 8. Bữa ăn trưa không cần có nhóm thực phẩm giàu vitamin và khoáng Câu 17: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây có sử dụng nhiệt. a. Trộn hỗn hợp b. Luộc c. Trộn dầu giấm d. Muối chua Câu 18: Món ăn nào sau đây không thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong nước a. Canh chua b. Rau luộc c. Tôm nướng d. Thịt kho Câu 19. Món ăn nào sau đây không thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo a. Nem rán b. Rau xào c. Thịt lợn rang d. Thịt kho nhanh nhất câu tlhn 5 sao or cảm ơn đề ôn thi của mình đó ~

2 đáp án
14 lượt xem
2 đáp án
15 lượt xem
2 đáp án
17 lượt xem
2 đáp án
10 lượt xem

Chỉ ra phép nhân hóa có trong các câu văn, ca dao, đoạn thơ sau? Cho biết phép nhân hóa đó thuộc kiểu nào? Nêu tác dụng của phép nhân hóa? 1. Chị mưa đem đến dòng nước mát cho bà con sau những ngày nắng gắt. 2. Gà mẹ đang cần mẫn và kiên trì tìm mồi cho đàn con thơ của mình. 3. Vì mây cho núi lên trời Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng 4. Mèo con đắn đo, băn khoăn hồi lâu rồi chạy đi. 5. Cún con buồn rầu, ủ rũ nằm dưới mái hiên nhà. 6. Con đường uốn mình qua những cánh đồng lúa vàng rực rỡ. 7. “Buồn trông con nhện giăng tơ Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai” 8. Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. ( Mưa - Trần Đăng Khoa ) 9. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. 10. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.

2 đáp án
21 lượt xem
1 đáp án
12 lượt xem
2 đáp án
9 lượt xem
1 đáp án
9 lượt xem

Các bn giúp mik nhé mik cần gấp ạ (chỉ cần ghi 1,2,3,..... rồi vt luôn kết quả ko cần phải vt cả câu đâu ạ). Mik cảm ơn nhiều Bài 10. Chọn liên từ thích hợp (and/ so/ but/ because) rồi điền vào chỗ trống 1. I like coffee…………..I don’t like tea. 2. I cannot swim………I can ski. 3. I want a new TV…..the one I have now is broken. 4. I had to work on Saturday……I couldn’t go to John’s party. 5. My name is Jame……..I’m your new teacher. 6. I was cold…….I turned on the heater. 7. We’ll have to go shopping…………………….we have nothing for dinner. 8. The history test was difficult………the English one was easy. 9. We didn’t go to the beach yesterday …………it was raining. 10. we have a test on Monday…………I’ll have to study this weekend. 11. She can speak French, …………………..she can’t write it. 12. She’s working late next Friday, ………….she can’t come to the party. 13. In summer we wear light clothes………the weather is hot. 14. I have a tooth ache…….I must see a dentist as early as I can. 15. It is rainy………windy today. 16. He doesn’t play the guitar, …….he plays the drum. 17. I like walking……..I never go to school on foot……..it is 10 miles away from home. 18. My son is calm…..easy – going……..my daughter is very moody……they never agree together. 19. I am English…..I live in the USA…….I work with a company there. 20. I love painting…….fishing………they teach me concentration. 21. Jane hates swimming…….she spends her summer holidays on the beach……….she loves sunbathing. 22. It is always rainy in winter……….you should always take an umbrella with you. 23. Fast foods are delicious……..usually unhealthy …….people should avoid them. 24. Peter is obese…….the doctor advised him to practise sport regularly. 25. Parents ……..children should have good relationship

1 đáp án
11 lượt xem
2 đáp án
8 lượt xem