• Lớp 6
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Khoanh tròn đáp án trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Con người đã biết chế tác công cụ lao động theo thứ tự từ A. đá -> đồng đỏ -> đồng thau -> sắt B. đá -> đồng thau -> đồng đỏ -> sắt C. sắt -> đá -> đồng đỏ -> đồng thau D. đồng đỏ -> đá -> đồng thau -> sắt Câu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy A. Thu hẹp diện tích canh tác để làm nhà ở. B. sống quây quần gắn bó với nhau C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa Câu 3. Xã hội nguyên thủy tan rã là do A. tư hữu xuất hiện B. xã hội chưa phân hóa giàu nghèo C. con người có mối quan hệ bình đẳng D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến Câu 4. Sự phân hóa không triệt để của XHNT ở Phương Đông là do A. cư dân sinh sống phân tán ở nhiều khu vực B. cư dân sinh sống chủ yếu ở vùng núi C. quan hệ giữa người với người vẫn rất gần gũi, mật thiết D. quan hệ giữa người với người là bất bình đẳng Câu 5. Công trình nào dưới đây là một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại? A. Tượng Nhân sư ở Ai Cập. B. Thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. C. Cổng I-sơ-ta ở Lưỡng Hà. D. Khu lăng mộ Gi-za ở Ai Cập Câu 6. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học? A. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp. B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân. C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc. D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi. Câu 7. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện A. sức mạnh của đất nước. B. sức mạnh của thần thánh. C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua. D. tình đoàn kết dân tộc Câu 8. Việc nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại hình thành ở lưu vực các con sông gây ra khó khăn gì cho cư dân ở đây? A. Sự chia cắt về mặt lãnh thổ. B. Tình trạng hạn hán kéo dài. C. Sự tranh chấp lãnh thổ xả ra. D. Tình trạng lũ lụt xả ra vào mùa mưa. Câu 9. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay? A. Chữ tượng hình. B. Hệ đếm thập phân. C. Hệ đếm 60. D. Thuật ướp xác. Câu 10. Hai con sông gắn liền với sự hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ đại? A. Sông Ấn – Hằng. B. Sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát. C. Sông Trường Giang – Hoàng Hà. D. Sông Ơ-phơ-rát và Trường Giang. Câu 11. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. 1000 năm TCN. B. 1500 năm TCN. C. 2000 năm TCN. D. 2500 năm TCN. Câu 12. Chế độ xã hội của Ấn Độ cổ đại (chế độ Vác-na) gồm những đẳng cấp lần lượt là A. Bra-man, Ksa-tri-a, Su-đra.Vai-si-a B. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra C. Bra-man, Vai-si-a, Su-đra, Ksa-tri-a D. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra Câu 13. Chữ viết riêng của người Ấn Độ cổ đại là A. chữ tượng hình. B. chữ hình nêm. C. chữ Phạn. D. chữ Hin-đu. Câu 14: Đâu là công trình kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ? A. Nhà hát Đi-ô-ni-xốt B. Đền Pác-tê-nông C. Vườn treo Ba-bi-lon D. Tượng vệ nữ thành Mi-lô Câu 15: Bản chất xã hội chiếm nô là gì?  A. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ. B. Xã hội chỉ có hoàn toàn chủ nô và nô lệ. C. Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ. D. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ. Câu 16: Bản chất nền chính trị của các quốc gia cổ đại Hi Lạp, La Mã có điểm gì khác so với các quốc gia cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà,?  A. Dân chủ chủ nô B. Dân chủ tư sản C. Dân chủ nhân dân D. Dân chủ quý tộc Câu 17: Trong quốc gia cổ đại Hi Lạp, lực lượng nào được cho là lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội? A. Chủ nô. B. Nô lệ. C. Kiều dân. D. Bình dân. Câu 18. Ốc-ta-viu-xơ có vai trò như thế nào trong nhà nước La Mã cổ đại? A. Nắm trong tay mọi quyền hành, như một hoàng đế. B. Đại diện cho vương quyền trong nhà nước. C. Chỉ tồn tại về hình thức. D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp Câu 19: Người Trung Hoa đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở đâu? A.  Lưu vực sông Trường Giang B. Thượng lưu  sông Hoàng Hà và Trường Giang C. Lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang D. Vùng ven biển Đông Nam Câu 20: Tại sao gọi chế độ nhà nước ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại? A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu và bộ máy nhà nước hoàn chỉnh. B. Đứng đầu nhà nước là vua, xây dựng bộ máy nhà nước hoàn chỉnh đến địa phương. C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao. D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại, bộ máy quan lại chủ yếu là nho sĩ.

1 đáp án
17 lượt xem
2 đáp án
16 lượt xem

Câu 21. Cư dân Văn Lang đi lại chủ yếu bằng A. thuyền. B. ngựa. C. lừa. D. voi. Câu 22. Tại sao cư dân Văn Lang phải sống quần tụ trong các chiềng, chạ? A. Họ có chung huyết thống. D. Yêu cầu của nền kinh tế công thương nghiệp. B. Cần phải xua đổi thú dữ. C. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm. Câu 23. Sự tích Trầu, cau và Bánh chưng, bánh giày phản ánh phong tục gì của cư dân Văn Lang? A. Ăn trầu, gói bánh chưng, bánh giày trong ngày lễ hội. B. Nhảy múa, hát ca, đua thuyền trong ngày lễ hội. C. Lễ hội, vui chơi được tổ chức thường xuyên. D. Trồng lúa nước và lấy đó làm lương thực chính. Câu 24. Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu đã tổ chức bộ máy cai trị như thế nào? A. Chia Âu Lạc thành 2 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân. B. Chia Âu Lạc thành nhiều châu. C. Chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. D. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại người Hán cai trị đến cấp xã. Câu 25. Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc. B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực. C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta. D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta.

2 đáp án
12 lượt xem
2 đáp án
12 lượt xem
2 đáp án
11 lượt xem
2 đáp án
10 lượt xem
2 đáp án
13 lượt xem
2 đáp án
10 lượt xem