• Lớp 6
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Câu 1: Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào? A. Nhà Thương. B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán Câu 2: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là A. nông dân tự canh. B. nông dân lĩnh canh(tá điền) C. nông dân làm thuê. D. nông nô. Câu 3:Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tân? A. Địa chủ. B. Nông dân . C. Nông dân lĩnh canh. D. Lãnh chúa. Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông tiêu biếu là A. Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Việt Nam. B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ. C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp, La Mã. D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã Câu 5:La bàn được phát minh bởi người A. La Mã. B. Ai Cập. C. Ấn Độ. D.Trung Quốc. Câu 6: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cố đại Hy Lạp, La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào? A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp. C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. Chăn nuôi gia súc. Câu 7: Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào? A. Nông nghiệp trồng lúa. B. Thủ công nghiệp. C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm. D. Thương nghiệp đường biển. Câu 8: Người Hy Lạp và La Mã sáng tạo ra chữ tượng hình. A. Đúng B. Sai Câu 9: Người Hy Lạp cổ đại tiếp thu nhiều thành tựu văn hoá của các cư dân phương Đông cổ đại. A. Đúng B. Sai Câu 10: Tất cả những công trình kiến trúc ở Hy Lạp và La Mã đều không để lại dấu vết đến ngày nay. Câu 11: Từ một thành bang nhỏ bé bạn đầu, Hy Lạp đần trở thành để chế có lãnh thổ rộng lớn. A. Đúng B. Sai Câu 12: Cả Hy Lạp và La Mã đều có nhiều loại khoáng sản, thuận lợi cho thủ công nghiệp phát triển. A. Đúng B. Sai

2 đáp án
15 lượt xem
2 đáp án
11 lượt xem

Câu 1. Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là A. vua chuyên chế (pha-ra-ông). B. chủ ruộng đất. C. đông đảo quý tộc quan lại. D. tầng lớp tăng lữ. Câu 2. Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại có tên là Mê-nét đã thống nhất các công xã (còn gọi là các nôm) thành lập A. văn minh Trung Quốc B. nước Lưỡng Hà C. đế chế La Mã D. nhà nước Ai Cập Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin? A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất. B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại. C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thủy. D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán. Câu 4. Công trình kiến trúc tiêu biểu nhất của người Lưỡng Hà có tên là gì? A. Tượng Nhân sư. B. Cổng I-sơ-ta. C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Khu lăng mộ Gi-za. Câu 5. Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là A. Pha-ra-ông B. Thiên tử. C. En-xi. D. Thiên hoàng. Câu 6. Chữ viết của người Ai Cập là A. chữ tượng hình. B. chữ giáp cốt. C. chữ Phạn. D. chữ hình nêm. Câu 7. Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ cây gì? A. Pa-pi-rút. B. Linh sam. C. Bạch đàn. D. Keo lá tràm. Câu 8. Những thành thị đầu tiên của người Ấn Độ được xây dựng ở A. lưu vực sông Ấn. B. lưu vực sông Hằng. C. miền Đông Bắc Ấn. D. miền Nam Ấn. Câu 9. Vào khoảng thế kỉ VII TCN, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng là A. chữ Nho. B. chữ Phạn. C. chữ tượng hình. D. chữ Hin-đu. Câu 10. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc. C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo. Câu 11. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm. Câu 12. Giữa thiên niên kỉ II TCN, đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra. Câu 13. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào dưới đây? A. Hin-đu giáo và Phật giáo. B. Nho giáo và Phật giáo. C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo. D. Nho giáo và Đạo giáo. Câu 14. Chữ số 0 là sáng tạo của quốc gia cố đại nào? A. Ai Cập. B. Hi Lạp. C. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ. Câu 15. Chế độ đẳng cấp Vác-na được xây dựng dựa trên cơ sở nào? A. Sự phân biệt chủng tộc và màu da. B. Sự phân biệt về tôn giáo. C. Sự phân biệt về trình độ học vấn. D. Sự phân biệt giàu – nghèo. Câu 16. Kĩ thuật in được phát minh bởi người A. Trung Quốc. B. Ai Cập. C. La Mã. D. Ấn Độ. Câu 17. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại A. Nhà Thương. B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán. Câu 18. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô. C. nông dân làm thuê. D. nô tì. Câu 19. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là A. thuế. B. cống phẩm. C. tô lao dịch. D. địa tô. Câu 20. Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần? A. Địa chủ. B. Nông dân. C. Nông dân lĩnh canh. D. Lãnh chúa. Câu 21. Công trình kiến trúc đồ sộ nhất của Trung Quốc thời cổ đại được xây dựng dưới nhà Tần có tên gọi là A. Vạn Lý Trường Thành. B. Ngọ Môn. C. Tử Cấm Thành. D. Lũy Trường Dục. Câu 22. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước? A. Nhà Tùy. B. Nhà Hán. C. Nhà Đường. D. Nhà Tần. Câu 24. Đâu không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại? A. Đường biên giới lãnh thổ riêng. B. Chính quyền, quân đội riêng. C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng. D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước. Câu 26. Phần quan trọng nhất của mỗi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là A. vùng đất trồng trọt. B. nhà thờ. C. phố xá. D. bến cảng. Câu 27. Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì? A. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc. B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền. C. Chỉ tồn tại về hình thức. D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.

2 đáp án
12 lượt xem

Câu 1: Các tổ chức xã hội của con người ở thời kì nguyên thủy gồm A. Bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc. C. Thị tộc, bộ lạc, nhà nước. B. Công xã nguyên thủy, bộ lạc, nhà nước. D. Nhà nước, thị tộc, bầy người. Câu 2: Một trong những phát minh quan trọng của Người tối cổ là? A. Chế tác đồ gốm. B. Tạo ra lửa. C. Phát hiện ra kim loại. D. Chế tạo ra cung tên. Câu 3: Ở thời kì nguyên thủy, “ nguyên tắc vàng ” trong quan hệ giữa con người với con người là: A. Làm riêng, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau. B. Người giàu có quyền lực lớn. C. Làm chung, ăn riêng. D. Của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau. Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đời sống tinh thần của người nguyên thủy? A. Chôn cất người chết cùng công cụ và đồ trang sức. B. Lấy trồng trọt, chăn nuôi làm nguồn sống chính. C. Sinh sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước. D. Chế tác công cụ lao động từ đá, tre, gỗ, xương thú… Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp Câu 1: Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ II TCN. B. Thiên niên kỉ III TCN. C. Thiên niên kỉ IV TCN. D. Thiên niên kỉ V TCN. Câu 2: Kim loại con người phát hiện ra đầu tiên là A. Đồng đỏ. B. Đồng thau. C. Sắt. D. Thiếc. Câu 3: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy ? A. Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện B. Người tinh khôn xuất hiện C. Công cụ lao động bằng đá. D. Nền nông nghiệp trồng lúa. Câu 4: Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy? A. Năng suất lao động tăng cao. B. Diện tích sản xuất bị thu hẹp. C. Địa bàn cư trú của bị thu hẹp. D. Xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo. Bài 6: Ai Cập cổ đại Câu 1: Các công xã nông thôn của cư dân Ai Cập cổ đại còn được gọi là gì ? A. Nôm. B. Bản. C. Xóm. D. Chiềng, chạ. Câu 2: Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời vào khoảng thời gian nào ? A. Khoảng năm 3200 TCN. B. Khoảng năm 3100 TCN C. Khoảng năm 3300 TCN D. Khoảng năm 3000 TCN. Câu 3: Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là A. Chữ Phạn. B. Chữ số La Mã. C. Chữ tượng hình. D. Chữ hình nêm Câu 4: Công trình kiến trúc nào ở Ai Cập được coi là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại? A. Vườn treo Ba-bi-lon. B. Kim tự tháp. C. Đại bảo tháp Shan-chi. D. Đền Pác-tê-nông. Câu 5:Trong Toán học, người Ai Cập giỏi nhất về lĩnh vực gì? A. Giải tích. B. Đại số. C. Toán cao cấp. D. Hình học. Bài 10: Hi Lạp cổ đại: Câu 1: Hi Lạp có lợi thế lớn là đường bờ biển dài, có hàng ngàn đảo nhỏ thuận tiện cho sự phát triển của ngành kinh tế nào dưới đây? A. Giao thương, buôn bán. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Thủ công nghiệp. Câu 2: Người Hi Lạp sáng tạo ra hệ thống chữ viết gồm bao nhiêu chữ cái? A. 29 chữ cái. B. 25 chữ cái. C. 26 chữ cái. D. 24 chữ cái. Câu 3: Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của Hi Lạp cổ đại là A. Đấu trường Cô-li-dê. B. Vườn treo Ba-bi-lon. C. Đền Pác-tê-nông. D. Vạn Lí trường thành. Câu 4: Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào? A. Đền Pác-tê-nông. B. Kim tự tháp Ai Cập C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Tượng nữ thần tự do. PHẦN ĐỊA LÍ Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả Câu 1. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau? A. 21 giờ. B. 23 giờ. C. 24 giờ. D. 22 giờ. Câu 2. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc A. 23027’. B. 56027’. C. 66033’. D. 32027’. Câu 3. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây? A. Hiện tượng mùa trong năm. B. Sự lệch hướng chuyển động. C. Giờ trên Trái Đất. D. Sự luân phiên ngày đêm. Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do: A. Ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào. B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục. C. Các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên. D. Trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo. Câu 6. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian nào sau đây? A. Một ngày đêm. B. Một năm. C. Một tháng. D. Một mùa. Câu 7. Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là A. 15 giờ. B. 17 giờ. C. 19 giờ. D. 21 giờ. Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả Câu 1. Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau? A. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực. B. Ở 2 cực và vùng ôn đới. C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến. D. Các địa điểm nằm trên Xích đạo. Câu 2. Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh là ngày nào sau đây? A. Ngày 23/9 thu phân. B. Ngày 22/12 đông chí. C. Ngày 22/6 hạ chí. D. Ngày 12/3 xuân phân. Câu 3. Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm? A. Vòng cực. B. Ở hai cực C. Chí tuyến. D. Xích đạo.

1 đáp án
15 lượt xem
2 đáp án
12 lượt xem
1 đáp án
13 lượt xem
2 đáp án
11 lượt xem

Câu 1. Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là A. trên 500m. B. từ 300 - 400m. C. dưới 200m. D. từ 400 - 500m Câu 2 . Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi A. 0,40C. B. 0,60C. C. 0,80C. D. 10C. Câu 3. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm? A. Cao nguyên. B. Đồng bằng. C. Đồi. D. Núi. Câu 4. Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu? A. Crôm, titan, mangan. B. Apatit, đồng, vàng. C. Than đá, dầu mỏ, khí. D. Đồng, chì, kẽm Câu 5. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây? A. Phi kim loại. B. Nhiên liệu. C. Kim loại màu. D. Kim loại đen Câu 6. Đồng bằng có độ cao tuyệt đối thường dưới A. 1000m. B. 500m. C. 200m. D. 800m Câu 7. Khoáng sản là gì . A. Các loại đá chứa nhiều khoáng vật. B. Nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất. C. Khoáng vật và các loại đá có ích. D. Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật. Câu 8. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng A. 18km. B. 16km. C. 20km. D. 50km. Câu 9. Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là A. Khí nitơ. B. Khí cacbonic. C. Oxi. D. Hơi nước. Câu 10. Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây . A. Vùng vĩ độ thấp. B. Vùng vĩ độ cao. C. Biển và đại dương. D. Đất liền và núi. Câu 11. Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây? A. Khối khí lục địa. B. Khối khí đại dương. C. Khối khí nguội. D. Khối khí nóng. Câu 12. Ở chân núi của dãy núi X có nhiệt độ là 290C, biết là dãy núi X cao 4000m. Vậy, ở đỉnh núi của dãy núi X có nhiệt độ là . A. 30C. B. 40C. C. 50C. D. 60C. Câu 13. Khối khí nào sau đây có tính chất khô ? A. Khối khí lục địa. B. Khối khí nóng. C. Khối khí đại dương. D. Khối khí lạnh. Câu 14. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào A. 11 giờ trưa. B. 14 giờ trưa. C. 12 giờ trưa. D. 13 giờ trưa. Câu 15. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo khí áp . A. Ẩm kế. B. Khí áp kế. C. Nhiệt kế. D. Vũ kế. Câu 16 : Khí áp trung bình trên mặt biển là. A. 1010 mb B. 1012 mb C. 1013 mb D. 1014 mb Câu 17. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Áp kế. B. Nhiệt kế. C. Vũ kế. D. Ẩm kế Câu 18. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ. B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ. C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ. D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ Câu 19. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là A. con người đốt nóng. B. ánh sáng từ Mặt Trời. C. các hoạt động công nghiệp. D. sự đốt nóng của Sao Hỏa Câu 20 : Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng . A. tăng. B. không đổi. C. giảm. D. biến động

2 đáp án
11 lượt xem
2 đáp án
14 lượt xem

Bài 6: sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy Câu 1: Người nguyên thủy phát hiện ra kim loại vào thời gian nào? Câu 2: Kim loại đầu tiên tìm thấy là kim loại gì? Câu 3: Người nguyên thuỷ đã dùng kim loại để làm gì? Câu 4: Công cụ bằng kim loại có tác dụng như thế nào trong đời sống của con ngườ? Câu 5: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ? Bài 7: Ai Cập – Lưỡng Hà cổ đại Câu 6: Tại sao nói Ai Cập – Lưỡng Hà là tặng phẩm của những dòng sông? Câu 7: Ngành kinh tế chính của người Ai Cập – Lưỡng Hà là ngành gf? Câu 8: Nhà nước Ai cập cổ đại thành lập vào thời gian nào? Câu 9: Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại thành lập vào thời gian nào? Câu 10: Nhà nước Ấn độ - Lưỡng Hà cổ đại gọi là nhà nước:……………. Câu 11: Thế nào là nhà nước Quân chủ chuyên chế? Bài 8: Ấn độ cổ đại Câu 12: Nền Văn minh Ấn Độ được hình thành ở đâu?: ……… Câu 13: Thành thị đầu tiên của người Ấn được thành lập khi nào? Câu 14: Chế độ Đẳng cấp Vác – na ở Ấn độ do ai thành lập?................ Câu 15: Chế độ đẳng cấp vác – na là gì?............................................... Câu 16: Lễ hội linh thiêng nhất của Ấn độ là gì?................................

1 đáp án
15 lượt xem