Câu 1. Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là A. vua chuyên chế (pha-ra-ông). B. chủ ruộng đất. C. đông đảo quý tộc quan lại. D. tầng lớp tăng lữ. Câu 2. Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại có tên là Mê-nét đã thống nhất các công xã (còn gọi là các nôm) thành lập A. văn minh Trung Quốc B. nước Lưỡng Hà C. đế chế La Mã D. nhà nước Ai Cập Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin? A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất. B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại. C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thủy. D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán. Câu 4. Công trình kiến trúc tiêu biểu nhất của người Lưỡng Hà có tên là gì? A. Tượng Nhân sư. B. Cổng I-sơ-ta. C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Khu lăng mộ Gi-za. Câu 5. Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là A. Pha-ra-ông B. Thiên tử. C. En-xi. D. Thiên hoàng. Câu 6. Chữ viết của người Ai Cập là A. chữ tượng hình. B. chữ giáp cốt. C. chữ Phạn. D. chữ hình nêm. Câu 7. Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ cây gì? A. Pa-pi-rút. B. Linh sam. C. Bạch đàn. D. Keo lá tràm. Câu 8. Những thành thị đầu tiên của người Ấn Độ được xây dựng ở A. lưu vực sông Ấn. B. lưu vực sông Hằng. C. miền Đông Bắc Ấn. D. miền Nam Ấn. Câu 9. Vào khoảng thế kỉ VII TCN, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng là A. chữ Nho. B. chữ Phạn. C. chữ tượng hình. D. chữ Hin-đu. Câu 10. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc. C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo. Câu 11. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm. Câu 12. Giữa thiên niên kỉ II TCN, đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra. Câu 13. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào dưới đây? A. Hin-đu giáo và Phật giáo. B. Nho giáo và Phật giáo. C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo. D. Nho giáo và Đạo giáo. Câu 14. Chữ số 0 là sáng tạo của quốc gia cố đại nào? A. Ai Cập. B. Hi Lạp. C. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ. Câu 15. Chế độ đẳng cấp Vác-na được xây dựng dựa trên cơ sở nào? A. Sự phân biệt chủng tộc và màu da. B. Sự phân biệt về tôn giáo. C. Sự phân biệt về trình độ học vấn. D. Sự phân biệt giàu – nghèo. Câu 16. Kĩ thuật in được phát minh bởi người A. Trung Quốc. B. Ai Cập. C. La Mã. D. Ấn Độ. Câu 17. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại A. Nhà Thương. B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán. Câu 18. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô. C. nông dân làm thuê. D. nô tì. Câu 19. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là A. thuế. B. cống phẩm. C. tô lao dịch. D. địa tô. Câu 20. Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần? A. Địa chủ. B. Nông dân. C. Nông dân lĩnh canh. D. Lãnh chúa. Câu 21. Công trình kiến trúc đồ sộ nhất của Trung Quốc thời cổ đại được xây dựng dưới nhà Tần có tên gọi là A. Vạn Lý Trường Thành. B. Ngọ Môn. C. Tử Cấm Thành. D. Lũy Trường Dục. Câu 22. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước? A. Nhà Tùy. B. Nhà Hán. C. Nhà Đường. D. Nhà Tần. Câu 24. Đâu không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại? A. Đường biên giới lãnh thổ riêng. B. Chính quyền, quân đội riêng. C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng. D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước. Câu 26. Phần quan trọng nhất của mỗi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là A. vùng đất trồng trọt. B. nhà thờ. C. phố xá. D. bến cảng. Câu 27. Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì? A. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc. B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền. C. Chỉ tồn tại về hình thức. D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.
2 câu trả lời
Câu `1.` Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là vua chuyên chế (pha-ra-ông).
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `2.` Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại Mê-nét đã thống nhất các công xã (còn gọi là các nôm), thành lập nhà nước Ai Cập.
`\text{⇒ Chọn D.}`
Câu `3.` Nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin vì có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `4.` Công trình kiến trúc tiêu biểu nhất của người Lưỡng Hà có tên là vườn treo Ba-bi-lon.
`\text{⇒ Chọn C.}`
Câu `5.` Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là En-xi.
`\text{⇒ Chọn C.}`
Câu `6.` Chữ viết của người Ai Cập là chữ tượng hình.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `7.` Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ cây Pa-pi-rút.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `8.` Những thành thị đầu tiên của người Ấn Độ được xây dựng ở lưu vực sông Ấn.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `9.` Vào khoảng thế kỉ VII TCN, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng là chữ Hin-đu.
`\text{⇒ Chọn D.}`
Câu `10.` Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ đẳng cấp Vác-na.
`\text{⇒ Chọn C.}`
Câu `11.` Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có 4 đẳng cấp.
`\text{⇒ Chọn C.}`
Câu `12.` Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là Bra-man.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `13.` Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.
`\text{⇒ Chọn C.}`
Câu `14.` Cư dân ở quốc gia cổ đại đã sáng tạo ra chữ số 0 là Ấn Độ.
`\text{⇒ Chọn D.}`
Câu `15.` Chế độ đẳng cấp Vác-na là Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `16.` Kĩ thuật in được phát minh bởi người Trung Quốc.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `17.` Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nhà Tần.
`\text{⇒ Chọn C.}`
Caau `18.` Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là nông dân lĩnh canh.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `19.` Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là địa tô.
`\text{⇒ Chọn D.}`
Câu `20.` Lãnh chúa không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần.
`\text{⇒ Chọn D.}`
Câu `21.` Công trình kiến trúc đồ sộ nhất của Trung Quốc thời cổ đại được xây dựng dưới nhà Tần có tên gọi là Vạn Lý Trường Thành.
`\text{⇒ Chọn A.}`
Câu `22.` Triều đại nhà Tần ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước.
`\text{⇒ Chọn D.}`
Câu `24.` Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại.
`\text{⇒ Chọn D.}`
Câu `26.` Phần quan trọng nhất của mỗi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là bến cảng.
`\text{⇒ Chọn D.}`
Câu `27.` Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc.
`\text{⇒ Chọn A.}`