Đóng
Quay lại
Hỏi đáp
Thi trắc nghiệm
Luyện Đề kiểm tra
Học lý thuyết
Soạn bài
Tìm kiếm
Đăng nhập
Đăng ký
Tất cả
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Lớp 12
Tất cả các lớp
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Sinh Học
Tất cả các môn
Toán Học
Ngữ Văn
Vật Lý
Hóa Học
Tiếng Anh
Tiếng Anh Mới
Sinh Học
Lịch Sử
Địa Lý
GDCD
Tin Học
Công Nghệ
Nhạc Họa
KHTN
Sử & Địa
Đạo Đức
Tự nhiên & Xã hội
Mới nhất
Mới nhất
Hot
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
97
1 đáp án
97 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Gen B có chiều dài 0,51 m và có 3900 liên kết hiđrô bị đột biến alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại Timin và 5400 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là gì?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
43
1 đáp án
43 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một gen có tổng 2128 liên kết hidrô. Trên mạch 2 của gen có số nu loại T bằng số nu loại A, số nu loại X gấp 2 lần số nu loại T, số nu loại G gấp 3 lần số nu loại A. Theo lí thuyết, nếu gen trên nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại A mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là bao nhiêu?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
100
1 đáp án
100 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ A+T / G+X =3/5 nhân đôi liên tiếp 5. Xác định tỉ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử AND trên.
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
59
2 đáp án
59 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
a) Có 2 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 60 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
73
2 đáp án
73 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Công nghệ ADN tái tổ hợp trên động vật và ứng dụng?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
37
1 đáp án
37 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn : 44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là: A. 12/31 B. 3/8 C. 15/31 D. 25/31
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
51
2 đáp án
51 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau: - Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nucleotide, trong đó số nucleotide từng loại A, U, G, X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863. - Một mARN quan trọng mã hóa cho vỏ protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nucleotide thứ 29558 và kết thúc ở vị trí nucleotide thứ 29674. Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra một số phát biểu. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Phần trăm mỗi loại nucleotitde (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%. II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử RNA mạch đơn. III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nucleotitde. IV. Phân tử protein cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin. Mn giúp em với ạ
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
116
2 đáp án
116 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Có 5 phân tử ADN cấu tạo từ các nguyên tử N^15(N mũ 15) tiến hành nhân đôi 2 lần trong môi trường chỉ có N^14.Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N^14.Một phân tử ADN được cấu tạo từ N^15. Nhân đôi 2 lần trong môi trường chỉ có N^14. Sau đó tất cả các ADN con chuyển sang môi trường chỉ có N^15 và tiếp tục nhân đôi 3 lần. Có bao nhiêu phân tử ADN CÓ N^14.??Có bao nhiêu phân tử ADN CHỈ CÓ N^15??
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
81
1 đáp án
81 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1.1.Giải thích vì sao tương tác bổ sung giữa các gen không alen là một hiện tượng phổ biến trong tự nhiên? 1.2.Ở một loài thực vật,gây đột biến lên kiểu gen quy định kiểu hình thân cao (kiểu dại)đã tạo ra hai cây đột biến lặn có kiểu hình thân thấp.Làm thế nào để biết được 2 đột biến này xảy ra ở cùng một gen hay ở hai gen khác nhau?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
29
1 đáp án
29 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Bản chất của ngà voi là bộ phận gì trên cơ thể con người
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
31
1 đáp án
31 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Xét gen 1 và gen 2 gen 1 có số liên kết hiđrô ít hơn số liên kết hiđrô của gen 2 là 300 trong lúc gen 2 có số liên kết hóa trị nhiều hơn số liên kết hóa trị của gen 1 một là 150 chơi cả hai gen đều trải qua quá trình nhân đôi ADN 4 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp 60750 nu tự do trong đó có 19800 nu tự do loại X. tìm chiều dài mỗi gen tính số nu tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen tổng liên kết hiđrô bị phá vỡ số liên kết hóa trị được hình thành qua quá trình nhân đôi của cả hai gen
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
42
1 đáp án
42 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc lông do ba gen, mỗi gen có 2 alen tương tác với nhau quy định. Khi cho hai cá thể lông nâu giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ KH là 27 nâu: 36 xám: 1 đốm trắng. Cho các cá thể lông nâu F1 ngẫu phối. Trong F2 tỉ lệ cá thể TC là bao nhiêu em cần bài này gấp lắm ạ, ai giúp em với, em cảm ơn
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
31
1 đáp án
31 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc lông do ba gen, mỗi gen có 2 alen tương tác với nhau quy định. Khi cho hai cá thể lông nâu giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ KH là 27 nâu: 36 xám: 1 đốm trắng. Cho các cá thể lông nâu F1 ngẫu phối. Trong F2 tỉ lệ cá thể TC là bao nhiêu
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
36
2 đáp án
36 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 chỉ xuất hiện hai loài hoa đỏ và hoa vàng. Hiệu tỉ lệ 2 loại hoa này bằng 12,5%. Cho 2 cây hoa đỏ và vàng ở F2 giao phấn với nhau được F3 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng. a/ Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F3. b/ Chọn cặp lai ở F2 như thế nào để F3 có hiệu quả giữa hai loại hoa là 25%.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
65
1 đáp án
65 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Các enzyme xúc tác phản ứng thường có cấu trúc protein bậc mấy? Giải thích.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
73
1 đáp án
73 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1. Cặp NST tương đồng là A. 2NST chị em sinh ra trong quá trình nhân đôi của NST. B. 2NST kép dính nhau ở tâm động. C. 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự các gen nhưng khác nhau về nguồn gốc. D. 2NST giống nhau về hình dạng, kích thước và nguồn gốc. Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng? Trong quá trình giảm phân… A. Các cặp NST tương đồng tập trung thành 2 hàng dọc ở kì giữa II. B. Các NST trong cặp tương đồng phân li ở kì sau II. C. Sự trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu I. D. Các NST tương đồng bắt cặp trong suốt kì đầu II. Câu 3. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không có vai trò nào sau đây? A. Dẫn đến sự thay đổi vị trí các gen trên cặp NST tương đồng. B. Đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra bình thường. C. Góp phần dẫn đến hiện tượng biến dị tổ hợp. D. Là cơ chế chủ yếu của hiện tương đột biến gen Câu 4.Sự kiện nào sau đây của quá trình giảm phân giúp ta có thể phân biệt nó với quá trình nguyên phân? A. Kiểu tập trung của các NST ở kì giữa của giảm phân I. B. Sự tổ hợp tự do của các NST. C. Sự phân li của NST. D. Sự tự nhân đôi của NST Câu 5. Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến cấu trúc NST. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen. Câu 6.. Trong giao tử của mỗi loài A. Chứa toàn bộ bộ NST lưỡng bội của loài. B. Chỉ chứa các NST giới tính. C. Chỉ chứa các NST thường. D. Chỉ mang một NST của mỗi cặp tương đồng. Câu 7. Quá trình giảm phân tạo ra A. Các tế bào con khác nhau về số lượng nhưng giống nhau về cấu trúc NST. B. Các tế bào con khác nhau về số lượng và cấu trúc NST. C. Các tế bào con giống hệt nhau về số lượng và cấu trúc NST. D. Các tế bào con giống nhau về số lượng nhưng khác nhau về cấu trúc NST Câu 8. Trong giảm phân, sự nhân đôi của NST … A. Chỉ diễn ra ở kì trung gian của lần phân bào II. B. Diễn ra ở kì trung gian của cả 2 lần phân bào. C. Diễn ra ở kì trước I của quá trình phân bào. D. Chỉ diễn ra ở kì trung gian của lần phân bào I Câu 9. Trong sinh sản hữu tính ở động vật, các giao tử được sản sinh bởi quá trình nào? A. Chu kì tế bào. B. Thụ tinh. C. Nguyên phân. D. Giảm phân Câu 10. Bộ NST trong các tinh bào bậc I là A. 1n kép. B. 1n đơn. C. 2n đơn. D. 4n đơn Câu 11. Hai NST trong cặp tương đồng có… A. Trình tự sắp xếp các gen khác nhau. B. Hình dạng khác nhau. C. Kích thước khác nhau. D. Nguồn gốc khác nhau. Câu 12. Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb.Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ? A. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
92
2 đáp án
92 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Số a.a cung cấp cho 1 lần trượt có ct ntn ạ (gt kĩ hộ em). Vd trong bài này: Một gen cấu trúc vùng mã hóa có 4 intron, mỗi intron đều gồm 144 cặp nu. các đoạn exon có kích thước bằng nhau và dài gấp đôi đoạn intron. gen này khi phiên mã đã tạo được 2 phân tử mARN khác nhau. khi 2 phân tử mARN này dịch mã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 5748 a.amin. 1) tính chiều dài vùng mã hóa của gen? 2) tính số riboxôm tham gia dịch mã trên mỗi phân tử mARN? biết sô riboxom trượt trên mỗi mARN là bằng nhau
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
60
1 đáp án
60 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Khi gen con tự nhân đôi đã tạo thành 2 gen con đã hình thành được 3800 liên kết Hidro. trong số liên kết Hidro đó, số liên kết Hidro trong các cặp G-X nhiều hơn LKH trong cặp A-T là 1000 a) Tính chiều dài của gen ? b) Gen tự nhân đôi liên tiếp tạo ra các gen con có tổng số mạch dơn nhiều gấp 8 lần so với mạch đơn ban đầu của gen: hãy tìm: - Số lần tự nhân đôi của gen? - Số nu tự do mỗi loại cần dùng
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
104
2 đáp án
104 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 525 T tự do.Tổng 2 gen con = 3000 a/ Tìm số Nu do cần dùng cho mỗi loai còn lại b/ Nếu gen nói trên trải qua 3 đợt tự nhân đôi, thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu Nu tự do cho từng loại? Trong số gen con tạo thành có bao nhiêu gen con mà mỗi gen con này đều có 2 mạch cấu thành hoàn toàn tử Nu mới của môi trường nội bào
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
98
2 đáp án
98 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Quần thể sinh vật là gì? phân tích dấu hiệu chung và dấu hiệu bản chất của quần thể
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
33
1 đáp án
33 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
3 tế bào sinh tinh có kiểu genAb/aBDd gp bình thường hỏi tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
43
1 đáp án
43 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4aaBb : 0,6AaBb. Biết rằng giao tử AB không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế hệ F1? I. Có tối đa 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. II. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có 2 loại kiểu gen. III. Số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 3/17. IV. Số cây mang 2 len trội chiếm tỉ lệ 100/289. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
113
1 đáp án
113 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai sau: a, Aa × Aaa b, AAaa × Aaaa c, AAa × AAaa
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
69
2 đáp án
69 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Trong quá trình dịch mã với sự tham gia của 3 ribôxôm người ta thấy đã có tất cả 2988 phân tử nước được hình thành. Biết rằng mỗi ribôxôm trượt trên các phân tử mARN một lần và số axit amin trong mỗi chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thuộc từ 350 – 950. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một gen ban đầu. Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã của gen là:
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
35
1 đáp án
35 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1. Cấu trúc của sợi cơ bản gồm … A. Các nucleoxom nối với nhau bằng các đoạn ADN nối. B. 8 phân tử prôtêin histon và các đoạn ADN nối. C. Các nucleoxom nối với nhau bằng các đoạn ADN nối và prôtêin histon. D. 8 phân tử prôtêin histon được quấn quanh bởi 1 ¾ vòng xoắn ADN và một đoạn ADN nối. Câu 2. Phân tử ADN trần, dạng vòng là vật chất di truyền của … A. Tế bào lông hút. B. Tế bào bạch cầu. C. Tế bào lá. D. Tế bào vi khuẩn E.coli. Câu 3. Loại prôtêin nào sau đây liên kết với ADN để tạo thành NST ở sinh vật nhân thực? A. Glôbulin. B. Albumin. C. Hemoglobin. D. Histon Câu 4. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, khối prôtêin tạo nên một nuclêôxôm gồm mấy phân tử histon? A. Có 7 phân tử histon. B. Có 8 phân tử histon. C. Có 5 phân tử histon. D. Có 6 phân tử histon Câu 5. Về mặt tiến hóa, nội dung nào là đúng? A. Số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. B. Loài có số lượng NST càng ít thì loài đó càng tiến hóa. C. Loài có số lượng NST càng nhiều thì loài đó càng tiến hóa. D. Số lượng NST phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Câu 6. Sự đóng xoắn bậc 1 của NST tạo ra A. Sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm. B. Vùng xếp cuộn có đường kính khoảng 300 nm. C. Crômatit có đường kính khoảng 700nm. D. Sợi cơ bản có đường kính khoảng 11nm. Câu 7. Sự đóng xoắn bậc 3 của NST tạo ra A. Vùng xếp cuộn có đường kính khoảng 300 nm. B. Sợi cơ bản có đường kính khoảng 11nm. C. Sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm. D. Crômatit có đường kính khoảng 700nm Câu 8. Sự nhân đôi NST của tế bào nhân thực diễn ra ở pha hay kì nào? A. Kì giữa. B. Kì đầu. C. Pha G1. D. Pha S. Câu 9. Thời điểm nào trong chu kì tế bào thường là ngắn nhất? A. Pha G1. B. Pha G2. C. Nguyên phân. D. Pha S. Câu 10. Thời điểm nào trong chu kì tế bào thường là dài nhất? A. Pha S. B. Nguyên phân. C. Pha G2. D. Pha G1. Câu 11. Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì sau. C. Kì đầu. D. Kì giữa. Câu 12. Sự tổng hợp prôtêin có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào diễn ra ở pha hay kì nào? A. Kì giữa. B. Kì sau. C. Pha S. D. Pha G2. Câu 13. NST từ thể sợi đơn chuyển sang thể sợi kép gồm hai cromatit hay nhiễm sắc tử chị em giống hệt nhau được hình thành ở pha hay kì nào? A. Pha S. B. Kì giữa. C. Kì đầu. D. Pha G2. Câu 14. Hàm lượng ADN của tế bào được tăng gấp đôi ở thời điểm nào trong kì trung gian? A. Pha G2. B. Cuối pha S. C. Giữa pha S. D. Pha G1. Câu 15. Hàm lượng ADN đặc trưng của tế bào ở mỗi loài vào thời điểm nào trong kì trung gian? A. Cuối pha S. B. Pha G1. C. Pha G2. D. Giữa pha S Câu 16. Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành ở kì nào? A. Kì đầu. B. Kì cuối. C. Kì sau. D. Kì giữa. Câu 17. Trong nguyên phân, thoi phân bào tiêu biến ở kì nào? A. Kì cuối. B. Kì giữa. C. Kì đầu. D. Kì sau. Câu 18. Quá trình nguyên phân không có vai trò nào sau đây? A. Giúp ra tăng số lượng tế bào và bổ sung cho những tế bào già và chết, tế bào bị tổn thương. B. Tạo ra các giao tử đực và cái. C. Duy trì bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ. D. Đảm bảo cho sự hình thành của các tế bào sinh tinh và sinh trứng Câu 19. Quá trình nhân đôi ADN, NST xảy ra ở thời điểm nào trong quá trình phân bào? A. Giai đoạn đầu của kì đầu. B. Kì trung gian, pha S. C. Kì trung gian, pha G2. D. Kì trung gian, pha G1. Câu 20. Sự nhân đôi của NST được thực hiện trên cơ sở A. Sự nhân đôi của ARN. B. Sự nhân đôi của histon. C. Sự nhân đôi của ADN. D. Quá trình sinh tổng hợp prôtêin Câu 21. Sự phân li của các NST ở kì sau của quá trình nguyên phân diễn ra theo cách A. Mỗi NST kép tách thành hai NST đơn, tháo xoắn hoàn toàn rồi đi về hai cực của tế bào. B. Một nửa số NST kép đi về mỗi cực. C. Mỗi NST kép tách nhau tại tâm động thành hai NST đơn để đi về hai cực của tế bào. D. Mỗi NST kép trong cặp đồng dạng không tách qua tâm động và phân li ngẫu nhiên về mỗi cực của tế bào. Câu 22. Sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật thể hiện ở A. Tế bào thực vật có quá trình phân chia tế bào chất còn tế bào động vật thì không. B. Tế bào thực vật hình thành vách ngăn để tạo thành 2 tế bào mới còn tế bào động vật thì lõm vào tạo thành rãnh phân cắt giữa 2 tế bào (hiện tượng thắt eo). C. Tế bào thực vật chia cả lục lạp cho các tế bào con còn tế bào động vật thì không. D. Ở tế bào thực vật, hai tế bào con tạo thành sau nguyên phân có lượng tế bào chất bằng nhau do hình thức phân chia tế bào bằng vách ngăn, còn ở tế bào động vật thì lượng tế bào chất giữa 2 tế bào con không bằng nhau. Câu 23. Một tế bào tủy xương Người ở kì đầu của nguyên phân chứa 46 NST. Vậy tế bào đó chứa bao nhiêu nhiễm sắc tử? A. 23. B. 0. C. 92. D. 46. Câu 24. Ở Người, loại tế bào nào hầu như không có khả năng phân chia? A. Tế bào phôi. B. Tế bào thần kinh. C. Tế bào da. D. Tế bào ung thư
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
85
2 đáp án
85 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con (Fb) có 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng. Neus tiếp tục cho tất cả các cây hoa trắng ở đời con (Fb) tự thụ phấn thì tỉ lệ hoa trắng ở đời tiếp theo là bao nhiêu
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
28
1 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 56,25% cá thể lông đỏ : 37,5% cá thể lông đen : 6,25% cá thể lông trắng. Nếu cho các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lông trắng ở đời F3 có tỉ lệ
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
29
1 đáp án
29 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Phân tích ảnh hưởng của chất ức chế lên hoạt tính xúc tác của enzim , ứng dụng
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
32
1 đáp án
32 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Phân tích ảnh hưởng của chất kích thích lên hoạt tích xúc tác của enzim , ứng dụng
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
30
2 đáp án
30 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Phân tích ảnh hưởng của pH lên hoạt tính xúc tác của các enzim, ứng dụng
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
36
2 đáp án
36 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính súc tác của enzin , ứng dụng
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
26
2 đáp án
26 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở ngô, khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, đời F1 xuất hiện toàn cây ngô cao 160cm. Đem F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 3840 cây ngô có chiều cao từ 80cm đến 240cm trong đó có 15 cây ngô cao 80cm, 15 cây ngô cao 240cm. 1. Giải thích quy luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao thân của loài ngô trên. 2. Về lí thuyết, các loại KH về chiều cao thân ngô phân phối theo tỉ lệ nào? 3. Khi cho ngô cao 120cm giao phối với nhau người ta thu được kết quả F1 xuất hiện 6,25% cây ngô thấp, có chiều cao 80cm. Cho biết có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
28
2 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Gen B tổng hợp một phân tử mARN có nucleotit loại X bằng 147 nucleotit và chiếm 20% so với tổng số nucleotit cả mạch. Biết gen B có tổng hợp hai loại A+T=40%. Khi gen B phiên mã môi trường cung cấp 4 lần số nu của gen. a) Số lần phiên mã b) Số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp c)Số liên kết H bị phá hủy và số liên kết hóa trị hình thành
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
26
1 đáp án
26 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho phép lai ♂AabbDd × ♀ AaBbDD. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen. II. Ở F1 có tối đa 18 loại kiểu gen đột biến. III. Ở F1, loại kiểu gen AaBbbDd chiếm tỉ lệ 0,69%. IV. Ở F1, loại kiểu gen AABbbDD chiếm tỉ lệ 0,271%.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
33
1 đáp án
33 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho chuột cái thuần chủng có kiểu hình đuôi ngắn, thân sọc sẫm giao phối với chuột đực bình thường. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số chuột thu được ở F2 có 203 con đuôi ngắn, thân sọc sẫm; 53 đuôi và thân bình thường; 7 đuôi bình thường, thân sọc sẫm; 7 đuôi ngắn, thân bình thường. Biết rằng B quy định đuôi ngắn, b quy định đuôi bình thường; S quy định thân sọc sẫm, s quy định thân bình thường, cả 2 gen cùng nằm trên NST X không alen tương ứng trên Y, không phát sinh thêm đột biến. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng: I. Kiểu gen của F1 có thể là XBSXbs, XBSY. II. Đã có 10 cá thể chuột đực có kiểu hình đuôi và thân bình thường chết ở giai đoạn phôi. III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 10%. IV. Trong số các con chuột cái F2, có 55% cá thể có kiểu gen dị hợp.
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
29
1 đáp án
29 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một gen ở SV nhân sơ gồm 1200 cặp Nu. Mạch 1 có A=1/2 T= 1/3 G, mạch 2 có G=2/3 X. Theo lý thuyết, số lượng Nu loại G của gen này là ?
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
28
1 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một quần thể cân bằng có tần số kiểu gen Aa là 49,5% thì có thể có tần số alen A là bao nhiêu?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
40
2 đáp án
40 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Hoa , trẻ gái, 30 tháng tuổi cân nặng 14,3kg nhiệt độ 39,0 độ C. Mẹ hoa mạng con đến vì cháu bị ho , cán bộ y tế đã kiểm tra các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân. Hoa uống được, không nôn hết mọi thứ, không có giật và không ngút lí bì hay khó đánh thức. Mẹ cháu nói cháu đã bị hỗ 2 ngày cán bộ y tế đếm được 50 nhịp thở trong một phút, không có rút lõm lồng ngực không thở rít, có thở khò khè. Là cán bộ tại y tế cơ sở, em hãy phân loại và điều trị cho Hoa
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
39
1 đáp án
39 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Phát biểu: "Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình." là đúng hay sai? Nếu sai, các bạn đưa ra cho mình vài ví dụ chứng minh nhé (càng nhiều càng tốt vì mình muốn nắm rõ chỗ này).
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
34
2 đáp án
34 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phânkhông xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gendị hợp thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cáthể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Về mặt lý thuyết, số cá thể F1 cókiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
92
1 đáp án
92 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
trong một tế bào chứa 2 gen có chiều dài bằng nhau số liên kết hiđrô của hen thứ nhất nhiều hơn số liên kết hiđrô của gen thứ 2 là 160 khi tế bào chưa 2 gen trên nguyên phân 4 lần liên tiếp thì môi trường ã cung cấp cho gen thứ nhất 3000 Nu loại A và cho gen thứ 2 6750 Nu loại G. Xác định 1) số Nu mỗi loại của mỗi gen 2)chiều dài của mỗi gen . 3) số chu kỳ xoắn và số liên kết hiđrô của mỗi gen (Làm cách khác trên mạng)
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
50
2 đáp án
50 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 40cM cơ thể Dd tự thụ phấn kiểu hình trội ABD chiếm tỉ lệ
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
41
1 đáp án
41 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab Dd giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen. (2) Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử. (3) Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1. (4) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 : l : l : l : l.. Mọi người giải thích bằng hình vẽ giúp mình nhé. Cảm ơn ạ...
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
33
1 đáp án
33 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở 1 loài Thực vật gen A qua đó đỏ trội hoàn toàn so với a qua đó trắng cho cây hoa đỏ có kiểu gen AAAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 là ? A. 35 đỏ : 1 trắg B. 33 đỏ : 3 trắg C. 27 đỏ : 9 trắg D. 11 đỏ : 1 trắg Giúp mình với , Mình đg cần gấp =(((
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
47
1 đáp án
47 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
So sách AND trong nhân và ADN ngoài nhân? Mọi người giúp em với. Em cảm ơn ạ
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
36
2 đáp án
36 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1. Trong 1 quần thể thực vật có alen A bị đột biến thành a, thể đột biến là A. Cá thể mang kiểu gen Aa. B. Cá thể mang kiểu gen AA. C. Không có cá thể nào nói trên bị đột biến. D. Cá thể mang kiểu gen aa. Câu 2 : Có một trình tự mARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU - 3') mã hóa cho 1 đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nuclêôtit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin ? A. Thay thế nuclêôtit X ở bộ ba thứ ba bằng nuclêôtit A. B. Thay thế nuclêôtit G ở bộ ba đầu tiên bằng nuclêôtit A. C. Thay thế nuclêôtit A ở bộ ba đầu tiên bằng nuclêôtit X. D. Thay thế nuclêôtit U ở bộ ba đầu tiên bằng nuclêôtit A Câu 3 : Thể đột biến được định nghĩa là A. Những cá thể mang kiểu hình sai khác với những kiểu hình đã có của bố mẹ. B. Những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. C. Những cá thể mang đột biến gen dù đã hay chưa được biểu hiện ra kiểu hình. D. Những cá thể mang đột biến gen đã được biểu hiện ra kiểu hình. Câu 4. Biến dị di truyền được bao gồm các loại là A. Biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình. B. Biến dị thường biến và biến dị đột biến. C. Biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. D. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp. Câu 5. Đột biến gen là những biến đổi A. Trong cấu trúc của ADN liên quan đến một hoặc một số gen. B. Trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. C. Trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài đoạn ADN nào đó. D. Trong cấu trúc của NST, liên quan đến số lượng hoặc cấu trúc của một vài gen. Câu 6. Quá trình phát sinh đột biến gen xảy ra theo trình tự nào sau đây? A. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN ----> Enzim không sửa chữa --> Tiền đột biến --> Đột biến. B. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN --> Enzim sửa chữa --> Tiền đột biến --> Đột biến. C. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN --> Tiền đột biến --> Enzim sửa chứa --> Đột biến. D. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN --> Tiền đột biến --> Enzim không sửa chữa --> Đột biến. Câu 7. Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên theo cơ chế .. A. Dịch mã. B. Điều hòa hoạt động của gen. C. Tự sao. D. Sao mã. Câu 8 :Đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn tới những kết quả nào sau đây? 1. Làm xuất hiện bộ ba mã hóa mới. 2. Làm thay đổi chiều dài của gen. 3. Làm xuất hiện hoặc không làm xuất hiện một axit amin mới trong chuỗi pôlipeptit do gen đó điều khiển tổng hợp. 4. Làm thay đổi tổng số nuclêôtit của cả gen. 5. Làm thay đổi hoặc không làm thay đổi số liên kết hidro của gen. Phương án đúng là A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 1, 3, 5 Câu 9. Đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến hậu quả A. Làm thay đổi các bộ ba mã hóa từ điểm xảy ra đột biến đến cuối gen àthay đổi các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng kể từ điểm xảy ra đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit. B. Làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng. C. Làm thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng. D. Làm thay đổi hai axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng. Câu 10. Đột biến gen xảy ra làm gen giảm đi một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi, đó có thể là dạng đột biến A. Đảo vị trí cặp G-X (hoặc X-G) ở đầu gen cho cặp A-T (hoặc T-A) ở cuối gen. B. Thay thế một căp G-X (hoặc X-G) bằng một cặp A-T (hoặc T-A). C. Đảo vị trí cặp A-T (hoặc T-A) ở đầu gen cho cặp G-X (hoặc X-G) ở cuối gen. D. Thay thế một cặp A-T (hoặc T-A) bằng một cặp G-X (hoặc X-G). Câu 11 : Đột biến gen xảy ra làm gen tăng thêm một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi, đó có thể là dạng đột biến A. Thay thế một căp G-X (hoặc X-G) bằng một cặp A-T (hoặc T-A). B. Đảo vị trí cặp G-X (hoặc X-G) ở đầu gen cho cặp A-T (hoặc T-A) ở cuối gen. C. Thay thế một cặp A-T (hoặc T-A) bằng một cặp G-X (hoặc X-G). D. Đảo vị trí cặp A-T (hoặc T-A) ở đầu gen cho cặp G-X (hoặc X-G) ở cuối gen. Câu 12 : Đột biến gen gây ra hậu quả A. Có hại cho sinh vật và con người. B. Thường gây chết hoặc gây ra các bệnh hiểm nghèo. C. Làm cho sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú. D. Có thể có hại, có lợi hoặc trung tính Câu 13 : Đa số đột biến gen là có hại cho cơ thể mang đột biến vì A. Làm ADN nhân lên một cách không kiểm soát được và biểu hiện ra ngoài thành đột biến. B. Gây ức chế quá trình phiên mã, làm cho tế bào không tổng hợp được prôtêin cần thiết. C. Làm thay đổi mã mở đầu dẫn đến không tổng hợp được prôtêin. D. Làm sai lệch thông tinh di truyền, phá vỡ mối quan hệ cân bằng đã có trong nội bộ cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
109
2 đáp án
109 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo chung của các amino acid Giúp mk với ạ
1 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
34
1 đáp án
34 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. số nucleotit loại A của gen là bao nhiêu ?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
119
2 đáp án
119 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một đoạn ADN có A=300 và chiếm 60% số Nu của 1 mạch a. Tính số chu kì xoắn của gen ? b. Số liên kết hoá trị để nối các nu trong 1 mạch đơn gen ? c. Số liên kết hoá trị trong gen ?
2 đáp án
Lớp 12
Sinh Học
30
2 đáp án
30 lượt xem
1
2
...
34
35
36
...
91
92
Đặt câu hỏi
Xếp hạng
Nam dương
4556 đ
Anh Ánh
2344 đ
Tùng núi
1245 đ
Nobita
765 đ
Linh Mai
544 đ
Tìm kiếm nâng cao
Lớp học
Lớp 12
value 01
value 02
value 03
Môn học
Môn Toán
value 01
value 02
value 03
Search
Bạn đang quan tâm?
×