Cho mình hỏi số loại KG của Plai này ạ: AB/ab × AB/aB ( cho mình hỏi TH này có dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo không ạ) .Cách nhận biết dị hợp tử đều, chéo ?

2 câu trả lời

- P: `{AB}/{ab} × {AB}/{aB}`

* Trường hợp 1: Liên kết gen hoàn toàn

· Cơ thể có kiểu gen `{AB}/{ab}` giảm phân cho `2` loại giao tử là AB; ab

· Cơ thể có kiểu gen `{AB}/{aB}` giảm phân cho `2` loại giao tử là AB; aB

⇒ Các kiểu gen có thể có ở đời F1 là `{AB}/{AB}; {AB}/{aB}; {AB}/{ab}; {aB}/{ab}`

⇒ Ở đời F1 có `4` loại kiểu gen

* Trường hợp 2: Liên kết gen không hoàn toàn

· Cơ thể có kiểu gen `{AB}/{ab}` giảm phân cho `4` loại giao tử là AB; Ab; aB; ab

· Cơ thể có kiểu gen `{AB}/{aB}` giảm phân cho `2` loại giao tử AB; aB

⇒ Các kiểu gen có thể có ở đời F1 là `{AB}/{AB}; {AB}/{aB}; {AB}/{ab}; {aB}/{ab}; {AB}/{Ab}; {Ab}/{aB}; {aB}/{aB}`

⇒ Ở đời F1 có `7` loại kiểu gen

· Ở phép lai trên cơ thể có kiểu gen `{AB}/{ab}` là cơ thể dị hợp tử đồng 

- Dị hợp tử đồng là kiểu gen có các alen trội nằm cùng một phía

- Dị hợp tử chéo là kiểu gen có cả alen trội và alen lặn cùng nằm một phía

# Xác định số loại hợp tử

* TH các gen LK hoàn toàn:

$→$ có 4 loại KG tạo từ phép lai:

$\frac{AB}{AB};\frac{AB}{aB};\frac{AB}{ab};\frac{aB}{ab}$

* TH các gen LK không hoàn toàn:
$→$ có 7 loại KG tạo từ phép lai:
$\frac{AB}{AB};\frac{AB}{aB};\frac{AB}{Ab};\frac{AB}{ab};\frac{Ab}{aB};\frac{aB}{aB};\frac{aB}{ab}$

# Phân biệt các kiểu dị hợp tử:

* Dị hợp tử là các hợp tử có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen đang xét

+ Dị hợp tử đều: alen lớn nằm chung 1 phía, bé nằm chung 1 phía ( bài này là $\frac{AB}{ab}$)

+ Dị hợp tử chéo: alen lớn cặp này chung phía với alen bé cặp kia ( bài này là $\frac{Ab}{aB}$)