3. Theo dõi quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki và 90 đoạn mồi. Cho biết phân tử ADN trên có ở loại tế bào nào ? Tại sao ? 2. Hai gen tái sinh một số lần bằng nhau đã nhận của môi trường nội bào 37800 nucleotit tự do. Số nucleotit của gen 1 và 2 lần lượt theo tỉ lệ 5 : 4. Biết số lượng nuclêôtit của gen giới hạn từ 600 đến 1500 cặp nuclêôtit. a. Xác định chiều dài mỗi gen b. Gen 1 có 3900 liên kết hiđrô. Gen 2 có tỉ lệ các nucleotit bằng nhau. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên của mỗi gen ?
1 câu trả lời
3. - Số đơn vị tái bản của phân tử ADN đó là:
$\frac{90-80}{2}=5$ (đơn vị)
- Phân tử ADN trên có ở tế bào nhân thực vì loại tế bào này có nhiều đơn vị tái bản.
2. - Gọi số nu của gen 2 là N (N ∈ $Z^{+}$).
→ Số nu của gen 1 là $\frac{5}{4}N$.
- Hai gen tái sinh một số lần bằng nhau đã nhận của môi trường nội bào 37800 nu tự do, ta có:
$(\frac{5}{4}N+N).(2^{k}-1)=37800$
→ $N.(2^{k}-1)=16800$
+ Nếu $k=1$, $k=2$ → N ∉ $(1200,3000)$ (không thỏa mãn)
+ Nếu $k=3$ → $N=2400$ (thỏa mãn).
+ Nếu $k=4$ → N =1120 ∉ $(1200,3000)$ (không thỏa mãn)
→ Hai gen nhân đôi 3 lần.
a. - Chiều dài của gen 2 là:
$L_{2}=\frac{2400}{2}.3,4=4080$ $(A^{0})$
- Tổng số nu của gen 1 là:
$2400.\frac{5}{4}=3000$ (nu)
- Chiều dài của gen 1 là:
$L_{1}=\frac{3000}{2}.3,4=5100$ $(A^{0})$
b. - Xét gen 1:
+ Số nu mỗi loại của gen 1 là:
$\left \{ {{2A+2G=3000} \atop {2A+3G=3900}} \right.$ → $\left \{ {{A=T=600 (nu)} \atop {G=X=900(nu)}} \right.$
+ Số lượng nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên của gen là:
$A_{mt}=T_{mt}=600.(2^{3}-1)=4200$ (nu)
$G_{mt}=X_{mt}=900.(2^{3}-1)=6300$ (nu)
- Xét gen 2:
+ Số lượng nu mỗi loại của gen là:
$A=T=G=X=2400:4=600$ (nu)
+ Số lượng nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên của gen là:
$A_{mt}=T_{mt}=G_{mt}=X_{mt}=600.(2^{3}-1)=4200$ (nu)