Một gen dài 5100 ăngtron và có A = 600 nucleotit. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm 960 nucleotit loại A và T, 1530 nucleotit loại G và X. a. Tính tổng số nucleotit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến? b. Đoạn mạch kép bị mất gồm bao nhiêu cặp nucleotit? c. Khi tổng hợp mARN từ một gen đã bị đột biến môi trường nội bào cung cấp 6225 nucleotit tự do. Gen đột biến đã được sao mã bao nhiêu lần? Một gen không phân mảnh dài 0,51µm đã phiên mã một lần và có 10 ribôxôm trượt qua hai lần liên tục để dịch mã . a. Tính số axit amin cần cho quá trình dịch mã đó ? b. Cho rằng thời gian dịch mã 1 axit amin cần 0,1 giây, thời gian hoàn tất dịch mã là 116,2 giây. Tính khoảng cách đều (A0) giữa các ribôxôm.

1 câu trả lời

Bài 1 : 

Số Nu của gen là 

$N=2L:3,4=3000$ Nu 

$A=T=600$ mà $A+G=1500$ 

suy ra $ G=X=900$

Gen đột biến 

$A=T=960$ 

$G=X=1530$ Nu 

Gen trước đột biến có số Nu nhỏ hơn phần gen còn lại sau khi đột biến nên đây không thể là đột biến mất đoạn 

Xem lại đề 

Bài 2 : 

Số Nu của gen là 

$N=2L:3,4=3000$ Nu 

10 ribôxôm trượt qua hai lần liên tục để dịch mã 

Số lần dịch mã là 

$10.2=20$ 

Số aa cần cung cấp là 

$(1500:3-1).20=9980$ aa

Thời gian cho 1 lần dịch mã là :

$0,1.500=50$s 

Thời gian 20 lần dịch mã là 

$50.20=100$s 

Thời gian giữa các lần dịch mã là:

$116,2-100=16,2$s 

Khoảng cách đều giữa các lần dịch mã có số khoảng là : 

$20-2=18$ 

Khoảng cách đều (A0) giữa các ribôxôm là

$16,2:18=0,9$s