• Lớp 11
  • Lịch Sử
  • Mới nhất
1 đáp án
17 lượt xem

Câu 6. Điểm tương đồng trong chiến thắng Cầu Giấy lần 1 (1873) và lần 2(1883) của quân dân Bắc Kì là A.có sự phối hợp chặt chẽ của quân Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc. B.có sự phối hợp của quan quân triều đình Huế , do Nguyễn Tri Phương đứng đầu. C.làm phá sản hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. D.sự phối hợp chiến đấu giữa quan quân triều đình nhà Nguyễn với nhân dân Bắc Kì. Câu 7. Sau thắng lợi của nhân dân Bắc Kì trong trận Cầu Giấy lần 1 (1873) và lần 2(1883), triều đình nhà Nguyễn đều A.phối hợp với nhân dân để tổ chức tổng phản công, đánh bại thực dân Pháp. B.cầu viện nhà Thanh đem quân đội sang giúp đỡ để đánh đuổi thực dân Pháp. C.sử dụng con đường thương lượng để yêu cầu Pháp rút quân khỏi Hà Nội và Bắc Kì. D.không chủ động tấn công quân Pháp mà tập trung lực lượng để xây dựng chiến lũy. Câu 8. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn là gì? A.Kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình. B.Phối hợp với thực dân Pháp để lật đổ sự thống trị chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. C.Thái độ chống Pháp không kiên định, bị phân hóa thành hai bộ phận chủ hòa và chủ chiến. D.Khuất phục trước uy vũ của thực dân Pháp, ngừng các hoạt động đấu tranh chống xâm lược. Câu 9. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp khi chúng đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là A.Tổng đốc Nguyễn Tri Phương. B.Tổng đốc Hoàng Diệu. C.Tổng đốc Trương Quang Đản. D.Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc. Câu 10. Cho các sự kiện sau: 1.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. 2.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Patơnốt. 3.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng. 4.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất. Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các bản Hiệp ước giữa nhà Nguyễn với Pháp được kí kết A.1,3,2,4 . B. 1,4,3,2. C. 2,3,4,1. D. 4,3,1,2. Câu 11. Với bản hiệp ước nào, triều đình Huế đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn đất nước Việt Nam? A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hác-măng. D. Pa-tơ-nốt. Câu 12. Chỉ huy quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc kì lần thứ hai là A.Gác-ni-ê. B. Cuốc-xi. C. Ri-vi-e. D. Pôn Đu-me. Câu 13. Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần thứ hai (1882)? A. Giải quyết vụ Đuypuy. B. Điều tra tình hình. C. Vu cáo triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874. D. Vu cáo triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1862. Câu 14. Người lãnh đạo nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở cả bamặt trận (Đà nẵng – 1858, Gia Định – 1859 và thành Hà Nội – 1873) là A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Tri Phương. C. Tôn Thất Thuyết. D. Nguyễn Trung Trực. Câu 15. Ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) là A. thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta. B. thể hiện tinh thần đoàn kết giữa nhân dân với triều đình. C. thể hiện sức mạnh chiến đấu của quân và dân Hà Nội. D. thể hiện sức mạnh chiến đấu của nông dân Việt Nam.

2 đáp án
31 lượt xem
2 đáp án
102 lượt xem

Câu 10: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế (7/1885)? A. Sự chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt. B. Công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động. C. Không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế. D. Quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược. Câu 11: Nhận xét nào dưới đây về phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là khôngđúng? A. Đây là phong trào yêu nước có mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. B. Đây là phong trào đấu tranh vũ trang diễn ra với quy mô rộng lớn. C. Đây là phong trào yêu nước có sự tham gia đông đảo các giai cấp, tầng lớp. D. Đây là phong trào yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến. Câu 12: Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. B. khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến. C. xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp. D. làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của Pháp. Câu 13: Căn cứ nào dưới đây là quan trọng nhất để khẳng định khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885 -1896) ở Việt Nam? A. Cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công. B. Được sự ủng hộ của nhân dân và chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp. C. Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt. D. Làm chậm lại quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. Câu 14: Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương (1885) nhằm mục đích A. thổi bùng ngọn lửa yêu nước, vốn đang cháy âm ỉ trong quần chúng nhân dân. B. tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp và sự phản bội của một số quan lại. C. lên án tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh do Pháp dựng lên. D. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến. Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam? A. Bãi Sậy. B. Yên Thế. C. Hương Khê. D. Ba Đình. Câu 16: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là A. văn thân, sĩ phu. B. sĩ phu yêu nước tiến bộ. C. nông dân. D. địa chủ phong kiến. Câu 17: Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương ở đâu? A. Hương Sơn (Hà Tĩnh). B. Tân Sở (Quảng Trị). C. Thuận An (Huế). D. Ba Đình (Thanh Hóa). Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam vào cuối thế kỷ XIX là A. do tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch. B. hạn chế về lực lượng, chỉ đấu tranh bằng phương pháp vũ trang. C. các phong trào nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết và chỉ huy thống nhất. D. thiếu giai cấp lãnh đạo tiên tiến và đường lối đấu tranh đúng đắn. Câu 19: Một trong những ý nghĩa của Chiếu Cần vương doTôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ban ra năm 1885 là A. tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp, sự phản bội của một số quan lại. B. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến. C. thổi bùng ngọn lửa yêu nước vốn đang cháy âm ỉ trong quần chúng nhân dân. D. thể hiện tinh thần yêu nước và đấu tranh bất khuất của nhân dân Việt Nam. Câu 20: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884)?

2 đáp án
95 lượt xem

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa dưới đây là tiêu biểu nhất của nhân dân vùng châu thổ sông Hồng cuối thế kỷ XIX trong phong trào Cần Vương? A. Ba Đình. B. Yên Thế. C. Bãi Sậy. D. Hương Khê. Câu 2: Lực lượng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là A. giai cấp nông dân. B. giai cấp địa chủ phong kiến. C. các văn thân, sĩ phu yêu nước. D. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi. Câu 3: Phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam bùng nổ trong hoàn cảnh A. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp phát triểnrất gay gắt. B. thực dân Pháp hoàn thành công cuộc bình định quân sự ở Việt Nam. C. cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế thất bại. D. thực dân Pháp lập mưu bắt Tôn Thất Thuyết và loại bỏ phải chủ chiến. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)ở Việt Nam là A. thực dân Pháp quá mạnh, sử dụng bọn tay sai và dốc toàn bộ lực lượng đàn áp. B. giai cấp nông dân chưa được giác ngộ về ý thức chính trị và phương pháp đấu tranh. C. thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến và mang tính địa phương nhỏ hẹp. D. thiếu sự liên kết, phối hợp với phong trào Cần Vương và các cuộc khởi nghĩa khác. Câu 5: Một trong những nội dung của Chiếu Cần vương (1885) do Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ban ra là A. tố cáo tính bất hợp pháp của triều đình Duy Tân. B. tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. C. tố cáo triều đình Huế phản bội, bán nước. D. thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân. Câu 6: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam ở nửa cuối thế kỷ XIX? A. Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt. B. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất. C. Phong trào Cần vương chấm dứt. D. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế thất bại. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về những hành động của Tôn Thất Thuyết đối với phe chủ hòa trong triều đình Huế sau Hiệp ước Patơnốt năm 1884? A. Phối hợp với Phan Đình Phùng chuẩn bị khởi nghĩa. B. Phế bỏ những ông vua có tư tưởng thân Pháp. C. Bí mật liên kết với văn thân, sĩ phu chuẩn bị lực lượng. D. Trừ khử những quan lại không cùng chính kiến. Câu 8: “Trong giai đoạn 1888-1896, phong trào Cần vương ở Việt Nam có bước phát triển mới so với giai đoạn 1885-1888”. Đây là nhận định A. đúng, vì tuy không có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được duy trì. B. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ nên bị thực dân Pháp đàn áp thất bại. C. đúng, vì phong trào quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn, trình độ tổ chức cao hơn. D. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất. Câu 9: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam? A. Ba Đình. B. Hùng Lĩnh. C. Bãi Sậy. D. Hương Khê. Câu 10: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế (7/1885)? A. Sự chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.

2 đáp án
99 lượt xem

Câu 35: Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai. B. Chiến thắng ở Nam Ðịnh. C. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng. D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. Câu 36: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đây là nhận định A. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập. B. đúng, vì một số nước ở Châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập. C. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược. D. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. Câu 37: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất? A. Thương lượng với ta. B. Giở trò khiêu khích. C. Tuyên bố mở của sông Hồng. D. Gửi tối hậu thý yêu cầu nộp thành. Câu 38: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)? A. Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết. B. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta. C. Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển. D. Triều đình sợ Pháp. Câu 39: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về chiến thuật đánh của quân dân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)? A. Bao vây quân địch B. Phục kích C. Phục kích và tấn công. D. Khiêu chiến Câu 40: Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần thứ hai ? A. Ra Bắc giải quyết vụ Đuy- puy. B. Ra Bắc điều tra tình hình. C. Vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874. D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1862. Câu 41: Trận Cầu Giấy lần nhất (1973) có ảnh hưởng như thế nào đến tinh thần của nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp? A. Tiêu hao một bộ phận sinh lực của quân Pháp ở Bắc Kì. B. Pháp quyết tâm đánh chiếm toàn bộ Việt Nam. C. Nhân dân phấn khởi, Pháp hoang mang lo sợ. D. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Bắc Kì. Câu 42: Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An ( Huế) năm 1883 là A. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt. B. xin đình chiến. C. kí hiệp ước đầu hàng. D. hoang mang, bối rối. Câu 43: Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận A. ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. B. ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. C. sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. D. sáu tỉnh Nam Kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp. Câu 44: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam là A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang C. Làm nức lòng nhân dân cả nước D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước.

2 đáp án
94 lượt xem

Câu 21: Pháp đã có hành động gì để thiết lập đạo quân nội ứng khi tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) A. Đề nghị ta mở các cửa cảng biên giới phía Bắc. B. Nhận lời đề nghị thương thuyết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương. C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. D. Lôi kéo, kích động các toán thổ phỉ. Câu 22: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)? A. Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết. B. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta. C. Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển. D. Triều đình sợ Pháp. Câu 23: Đánh giá nào sau đây là đúng khi nói về phong trào chống Pháp của nhân dân Bắc kì sau khi triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hác măng (1883)? A. Nhân dân chủ động duy trì thế phòng thủ, xây dựng lực lượng chống Pháp. B. Phong trào đấu tranh của nhân dân không giảm sút mà liên tục dâng cao và lan rộng. C. Phong trào đấu tranh tạm lắng xuống khi nhà Nguyễn kí Hiệp ước 1874. D. Một số cuộc kháng chiến của nhân dân bị đàn áp nên chấm dứt hoạt động. Câu 24: Phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội năm 1873? A. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt. B. Hoạt động cầm chừng. C. Tạm thời dừng hoạt động. D. Hợp tác với Pháp. Câu 25: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Patơnốt. B. Hácmăng. C. Giáp Tuất. D. Nhâm Tuất. Câu 26: Đánh giá nào sau đây là đúng khi nói về phong trào chống Pháp của nhân dân Bắc kì sau khi triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hác măng (1883)? A. Phong trào đấu tranh của nhân dân không giảm sút mà liên tục dâng cao và lan rộng. B. Phong trào đấu tranh tạm lắng xuống khi nhà Nguyễn kí Hiệp ước 1874. C. Một số cuộc kháng chiến của nhân dân bị đàn áp nên chấm dứt hoạt động. D. Nhân dân chủ động duy trì thế phòng thủ, xây dựng lực lượng chống Pháp. Câu 27: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)? A. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. B. Khai thác tài nguyên khoáng sản. C. Giải quyết vụ Ðuy Puy. D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.. Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phản ứng của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883)? A. Không tuân lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục đứng lên kháng chiến. B. Viết tâm thư đề nghị Tôn Thất Thuyết trừ khử những người trong phe chủ hòa. C. Nhiều quan lại ở các địa phương không về kinh thành, mộ binh khởi nghĩa. D. Nhân dân cả nước phản ứng quyết liệt, chống lại lệnh bãi binh của triều đình. Câu 29: Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)? A. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu. B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất. C. Do nhà Nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng. D. Lấy cớ giải quyết vụ Ðuy Puy. Câu 30: Phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội năm 1873? A. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt. B. Tạm thời dừng hoạt động. C. Hoạt động cầm chừng. D. Hợp tác với Pháp. Câu 31: Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xân lược Bắc Kì lần thứ nhất? A. Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội. B. Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà. C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt. D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất. Câu 32: Pháp đã có hành động gì để thiết lập đạo quân nội ứng khi tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) A. Nhận lời đề nghị thương thuyết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương. B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. C. Lôi kéo, kích động các toán thổ phỉ. D. 33Đề nghị ta mở các cửa cảng biên giới phía Bắc. Câu 9: So sánh phương thức, tổ chức chiến đấu chống Pháp của quan lại triều đình nhà Nguyễn và các cuộc chiến đấu chống Pháp của nhân dân trong giai đoạn 1882- 1884? A. Nhân dân thì thiếu sáng tạo, Triều đình thì linh hoạt B. Triều đình và quần chúng nhân dân đều rập khuôn, lạc hậu khó thành công. C. Triều đình và quần chúng nhân dân đều sáng tạo, độc đáo, phong phú. D. Triều đình thì rập khuôn, thiếu sáng tạo, nhân dân thì linh hoạt, sáng tạo Câu 34: Điểm khác biệt giữa Hiệp ước Giáp Tuất (1874) và Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là A. triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. B. triều đình bồi thường chiến phí cho Pháp. C. triều đình thừa nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kì thuộc Pháp D. mở các cửa biển cho Pháp tự do đi lại.

2 đáp án
26 lượt xem

Câu 11: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất? A. Gửi tối hậu thý yêu cầu nộp thành. B. Tuyên bố mở của sông Hồng. C. Thương lượng với ta. D. Giở trò khiêu khích. Câu 12: Sự khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều Nguyễn (1858 – 1884) là gì? A. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình. B. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân Pháp. C. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến. D. Đánh pháp theo sự chỉ đạo của vua quan triều đình. Câu 13: Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần thứ hai ? A. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1862. B. Ra Bắc điều tra tình hình. C. Vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874. D. Ra Bắc giải quyết vụ Đuy- puy. Câu 14: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)? A. Giải quyết vụ Ðuy Puy. B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.. C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản. Câu 15: Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xân lược Bắc Kì lần thứ nhất? A. Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà. B. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt. C. Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội. D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất. Câu 16: Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An ( Huế) năm 1883 là A. kí hiệp ước đầu hàng. B. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt. C. hoang mang, bối rối. D. xin đình chiến. Câu 17: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hác Măng 1883? A. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm. B. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp. C. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp. D. Ðại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì. Câu 18: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đây là nhận định A. đúng, vì một số nước ở Châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập. B. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. C. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược. D. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập. Câu 19: Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)? A. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Lấy cớ giải quyết vụ Ðuy Puy. C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu. D. Do nhà Nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng. Câu 20: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Giáp Tuất. B. Hácmăng. C. Nhâm Tuất. D. Patơnốt.

2 đáp án
107 lượt xem

Câu 1: Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Ðuy Puy ở Bắc Kì? A. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành. B. Ðóng quân trên bờ sông Hồng. C. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu. D. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán. Câu 2: Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Chiến thắng ở Nam Ðịnh. B. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. C. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng. D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai. Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phản ứng của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883)? A. Nhiều quan lại ở các địa phương không về kinh thành, mộ binh khởi nghĩa. B. Không tuân lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục đứng lên kháng chiến. C. Viết tâm thư đề nghị Tôn Thất Thuyết trừ khử những người trong phe chủ hòa. D. Nhân dân cả nước phản ứng quyết liệt, chống lại lệnh bãi binh của triều đình. Câu 4: Ðiểm giống nhau nổi bật về kết quả trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1882) là A. làm nức lòng quân dân ta. B. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng. C. quân Pháp hoang mang. D. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng. Câu 5: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam là A. Làm cho thực dân Pháp hoang mang B. Triều đình Huế phải kí hiệp ước. C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta D. Làm nức lòng nhân dân cả nước Câu 6: Trận Cầu Giấy lần nhất (1973) có ảnh hưởng như thế nào đến tinh thần của nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp? A. Nhân dân phấn khởi, Pháp hoang mang lo sợ. B. Tiêu hao một bộ phận sinh lực của quân Pháp ở Bắc Kì. C. Pháp quyết tâm đánh chiếm toàn bộ Việt Nam. D. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Bắc Kì. Câu 7: Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận A. sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. B. sáu tỉnh Nam Kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp. C. ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. D. ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. Câu 8: So sánh phương thức, tổ chức chiến đấu chống Pháp của quan lại triều đình nhà Nguyễn và các cuộc chiến đấu chống Pháp của nhân dân trong giai đoạn 1882- 1884? A. Triều đình và quần chúng nhân dân đều sáng tạo, độc đáo, phong phú. B. Triều đình và quần chúng nhân dân đều rập khuôn, lạc hậu khó thành công. C. Triều đình thì rập khuôn, thiếu sáng tạo, nhân dân thì linh hoạt, sáng tạo D. Nhân dân thì thiếu sáng tạo, Triều đình thì linh hoạt Câu 9: Điểm khác biệt giữa Hiệp ước Giáp Tuất (1874) và Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là A. triều đình thừa nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kì thuộc Pháp B. triều đình bồi thường chiến phí cho Pháp. C. mở các cửa biển cho Pháp tự do đi lại. D. triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. Câu 10: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về chiến thuật đánh của quân dân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)? A. Bao vây quân địch B. Khiêu chiến C. Phục kích và tấn công. D. Phục kích

2 đáp án
104 lượt xem

Câu 41: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang A. khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng. B. ổn định và phát triển. C. có nền công thương nghiệp phát triển. D. phát triển nhanh chóng. Câu 42: Pháp đã lấy cớ gì để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam vào năm 1858? A. Nhà Nguyễn bắt tay với triều đình Mãn Thanh chống lại Pháp. B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”. C. Triều đình nhà Nguyễn có sự phân hóa, tư tưởng chủ hòa làm lòng người li tán. D. Triều đình nhà Nguyễn tàn sát giáo sĩ Pháp và Tây Ban Nha. Câu 43: Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì? A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam. B. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam. D. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam. Câu 44: Nhận xét nào dưới đây về phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873 là không đúng? A. Ngay từ đầu, đã sát cánh với triều đình chống thực dân Pháp xâm lược. B. Chủ động đứng lên chống Pháp với tinh thần dũng cảm, hình thức sáng tạo. C. Phong trào kháng chiến tuy lúc đầu diễn ra sôi nổi nhưng ngày càng lắng xuống. D. Bất chấp lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục kháng chiến chống Pháp. Câu 45: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, triều đình Huế xây dựng Đại đồn Chí Hòa (Gia Định) năm 1860 nhằm mục tiêu gì? A. Củng cố lực lượng đợi thời cơ. B. Để chứng tỏ sức mạnh của mình. C. Để thực hiện chiến lược phòng ngự. D. Chuẩn bị tấn công quân Pháp. Câu 46: Vì sao trong cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp không thực hiện được kế hoạch đánh chiếm Đà Nẵng (1858)? A. Quân Pháp không phát huy được ưu thế về vũ khí. B. Triều đình Huế tổ chức phản công mạnh mẽ liên tục ở mặt trận Đà Nẵng. C. Quân Pháp không nhận được quân tăng viện kịp thời. D. Quân Pháp vấp phải phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân dân ta. Câu 47: Nội dung nào dưới đây khi nói về lý do Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858) là không đúng? A. Đà Nẵng có nhiều giáo dân để ủng hộ khi Pháp đánh Đà Nẵng. B. Đà Nẵng là cửa cảng sâu, tàu chiến Pháp dễ dàng hoạt động. C. Đà Nẵng gần Kinh thành Huế, làm bàn đạp để tấn công Huế. D. Đà Nẳng là nơi tập trung chủ yếu quân chủ lực của triều đình Huế. Câu 48: Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho đúng trình tự thời gian: 1. Nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông. 2.Trương Định được phong “Bình Tây Đại nguyên soái”. 3.Đốc học Phạm Văn Nghị xin vua được ra chiến trường. A. 3,2,1. B. 3,1,2. C. 1,3,2. D. 2,1,3.

2 đáp án
117 lượt xem

Câu 41: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang A. khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng. B. ổn định và phát triển. C. có nền công thương nghiệp phát triển. D. phát triển nhanh chóng. Câu 42: Pháp đã lấy cớ gì để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam vào năm 1858? A. Nhà Nguyễn bắt tay với triều đình Mãn Thanh chống lại Pháp. B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”. C. Triều đình nhà Nguyễn có sự phân hóa, tư tưởng chủ hòa làm lòng người li tán. D. Triều đình nhà Nguyễn tàn sát giáo sĩ Pháp và Tây Ban Nha. Câu 43: Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì? A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam. B. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam. D. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam. Câu 44: Nhận xét nào dưới đây về phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873 là không đúng? A. Ngay từ đầu, đã sát cánh với triều đình chống thực dân Pháp xâm lược. B. Chủ động đứng lên chống Pháp với tinh thần dũng cảm, hình thức sáng tạo. C. Phong trào kháng chiến tuy lúc đầu diễn ra sôi nổi nhưng ngày càng lắng xuống. D. Bất chấp lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục kháng chiến chống Pháp. Câu 45: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, triều đình Huế xây dựng Đại đồn Chí Hòa (Gia Định) năm 1860 nhằm mục tiêu gì? A. Củng cố lực lượng đợi thời cơ. B. Để chứng tỏ sức mạnh của mình. C. Để thực hiện chiến lược phòng ngự. D. Chuẩn bị tấn công quân Pháp. Câu 46: Vì sao trong cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp không thực hiện được kế hoạch đánh chiếm Đà Nẵng (1858)? A. Quân Pháp không phát huy được ưu thế về vũ khí. B. Triều đình Huế tổ chức phản công mạnh mẽ liên tục ở mặt trận Đà Nẵng. C. Quân Pháp không nhận được quân tăng viện kịp thời. D. Quân Pháp vấp phải phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân dân ta. Câu 47: Nội dung nào dưới đây khi nói về lý do Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858) là không đúng? A. Đà Nẵng có nhiều giáo dân để ủng hộ khi Pháp đánh Đà Nẵng. B. Đà Nẵng là cửa cảng sâu, tàu chiến Pháp dễ dàng hoạt động. C. Đà Nẵng gần Kinh thành Huế, làm bàn đạp để tấn công Huế. D. Đà Nẳng là nơi tập trung chủ yếu quân chủ lực của triều đình Huế. Câu 48: Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho đúng trình tự thời gian: 1. Nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông. 2.Trương Định được phong “Bình Tây Đại nguyên soái”. 3.Đốc học Phạm Văn Nghị xin vua được ra chiến trường. A. 3,2,1. B. 3,1,2. C. 1,3,2. D. 2,1,3.

1 đáp án
38 lượt xem

Câu 31: Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho đúng trình tự thời gian: 1.Khởi nghĩa Trương Định. 2.Nguyễn Tri Phương chỉ huy kháng chiến ở mặt trận Đà Nẵng. 3.Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. A. 1,3,2. B. 2,1,3. C. 3,2,1. D. 2,3,1. Câu 32: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? A. Mang tính chất độc lập với triều đình. B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn. C. Vừa chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng. D. Quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ. Câu 33: Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới? A. Phong trào kháng chiến chống của nhân dân ta tạm thời lắng xuống. B. Nhân dân ta cùng với triều đình nhà Nguyễn kháng chiến chống Pháp. C. Vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng. D. Phong trào kháng chiến chống Pháp tiếp tục phát triển mạnh. Câu 34: Trong cuộc xâm lược Việt Nam ở nửa sau thế kỷ XIX, sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch A. phòng ngự tích cực. B. vừa phòng ngự vừa tấn công. C. chinh phục từng gói nhỏ. D. chủ động phản công. Câu 35: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở Nam Kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)? A. Không tiếp tục kháng chiến vì lệnh bãi binh của triều đình. B. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra với qui mô nhỏ và phân tán. C. Qui tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ. D. Lực lượng khởi nghĩa qui tụ gồm nhiều thành phần xã hội. Câu 36: Nguyên nhân nào dưới đây là quan trọng nhất làm cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong cuộc xâm lược Việt Nam ở nửa sau thế kỷ XIX bước đầu bị thất bại? A. Phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân dân ta ở Đà Nẵng. B. Quân Pháp đã suy yếu, thiếu lương thực và vũ khí. C. Vấp phải sự kháng cự mạnh mẽ của nhân dân Gia Định. D. Quân Pháp không quen thuộc địa hình, địa thế ở Việt Nam. Câu 37: Chính sách “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây của nhà Nguyễn ở giữa thế kỷ XIX đã dẫn đến hậu quả gì? A. Phong trào đấu tranh chống Pháp và phong kiến diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh Nam Kì. B. Làm rạn nứt khối đoàn kết toàn dân tộc, gây bất lợi cho cuộc kháng chiến sau này. C. Tạo điều kiện cho Pháp mở rộng chiến tranh xâm lược Bắc Kì lần thứ hai. D. Tạo điều kiện cho Pháp mở cuộc tấn công vào Kinh thành Huế. Câu 38: Để chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha, tại mặt trận Đà Nẵng (1858), quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì? A. Đắp lũy phòng thủ, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”. B. Tập trung toàn bộ lực lượng, chủ động tấn công. C. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ Kinh thành Huế. D. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp. Câu 39: Nội dung nào dưới đây khi nói về nguyên nhân thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở 3 tỉnh miền Tây Nam Kì sau năm 1867 là không đúng? A. Một số lãnh tụ tiêu biểu của phong trào bị thực dân Pháp bắt. B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn. C. Các sĩ phu không bám đất, bám dân để tổ chức kháng chiến. D. Do tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta Câu 40: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là A. quốc gia phong kiến đã mất chủ quyền dân tộc. B. quốc gia phong kiến phát triển mạnh. C. quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền. D. quốc gia phong kiến, bị lệ thuộc vào nhà Thanh.

2 đáp án
108 lượt xem

Câu 22: Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho đúng trình tự thời gian: 1. Nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông. 2.Trương Định được phong “Bình Tây Đại nguyên soái”. 3.Đốc học Phạm Văn Nghị xin vua được ra chiến trường. A. 1,3,2. B. 2,1,3. C. 3,1,2. D. 3,2,1. Câu 23: Nguyên nhân nào dưới đây là quan trọng nhất làm cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong cuộc xâm lược Việt Nam ở nửa sau thế kỷ XIX bước đầu bị thất bại? A. Phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân dân ta ở Đà Nẵng. B. Quân Pháp không quen thuộc địa hình, địa thế ở Việt Nam. C. Quân Pháp đã suy yếu, thiếu lương thực và vũ khí. D. Vấp phải sự kháng cự mạnh mẽ của nhân dân Gia Định. Câu 24: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? A. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn. B. Vừa chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng. C. Mang tính chất độc lập với triều đình. D. Quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ. Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì là do A. phong trào mang tính lẻ tẻ, tự phát. B. hình thức đấu tranh không phù hợp. C. nhân dân không ủng hộ. D. quân Pháp mạnh, vũ khí hiện đại. Câu 26: Nhận xét nào dưới đây về thái độ, hành động chống Pháp xâm lược của vua quan triều Nguyễn từ năm 1858 đến năm 1873 là đúng? A. Chủ động tấn công, kháng chiến bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo. B. Kiên quyết kháng chiến chống Pháp bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến. C. Nặng về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp. D. Phối hợp chặt chẽ với nhân dân tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu 27: Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)? A. Vì Đà Nẳng là vựa lúa lớn của cả nước, gần kinh thành Huế. B. Vì từ Đà Nẳng có thể đánh sang Campuchia, làm chủ lưu vực sông Mê công. C. Vì Đà Nẵng có cảng nước sâu, gần Kinh thành Huế. D. Vì Đà Nẵng là vựa lúa lớn của cả nước, có vị trí chiến lược quan trọng. Câu 28: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862, thái độ của triều đình Huế đối với các nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì như thế nào? A. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp. C. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. D. Yêu cầu các nghĩa binh cùng quân triều đình chống Pháp. Câu 29: Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài chủ yếu là do A. chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn. B. chính sách xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. C. chính sách cấm đạo của triều đình nhà Nguyễn. D. chính sách cô lập Việt Nam của các nước tư bản. Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (từ sau 1867) là A. do tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta B. Nguyễn Hữu Huân bị bắt. C. Nguyễn Trung Trực lâm bệnh nặng. D. phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi. Câu 31: Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho đúng trình tự thời gian: 1.Khởi nghĩa Trương Định. 2.Nguyễn Tri Phương chỉ huy kháng chiến ở mặt trận Đà Nẵng. 3.Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. A. 1,3,2. B. 2,1,3. C. 3,2,1. D. 2,3,1. Câu 32: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? A. Mang tính chất độc lập với triều đình. B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn. C. Vừa chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng. D. Quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ. Câu 33: Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới? A. Phong trào kháng chiến chống của nhân dân ta tạm thời lắng xuống. B. Nhân dân ta cùng với triều đình nhà Nguyễn kháng chiến chống Pháp. C. Vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng. D. Phong trào kháng chiến chống Pháp tiếp tục phát triển mạnh. Câu 34: Trong cuộc xâm lược Việt Nam ở nửa sau thế kỷ XIX, sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch A. phòng ngự tích cực. B. vừa phòng ngự vừa tấn công.

1 đáp án
104 lượt xem

Câu 11: Nội dung nào dưới đây khi nói về nguyên nhân thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở 3 tỉnh miền Tây Nam Kì sau năm 1867 là không đúng? A. Một số lãnh tụ tiêu biểu của phong trào bị thực dân Pháp bắt. B. Các sĩ phu không bám đất, bám dân để tổ chức kháng chiến. C. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn. D. Do tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta Câu 12: Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho đúng trình tự thời gian: 1.Khởi nghĩa Trương Định. 2.Nguyễn Tri Phương chỉ huy kháng chiến ở mặt trận Đà Nẵng. 3.Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. A. 1,3,2. B. 2,1,3. C. 3,2,1. D. 2,3,1. Câu 13: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862, thái độ của triều đình Huế đối với các nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì như thế nào? A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. B. Yêu cầu các nghĩa binh cùng quân triều đình chống Pháp. C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. D. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp. Câu 14: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang A. phát triển nhanh chóng. B. có nền công thương nghiệp phát triển. C. ổn định và phát triển. D. khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng. Câu 15: Nhận xét nào dưới đây về thái độ, hành động chống Pháp xâm lược của vua quan triều Nguyễn từ năm 1858 đến năm 1873 là đúng? A. Nặng về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp. B. Kiên quyết kháng chiến chống Pháp bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến. C. Phối hợp chặt chẽ với nhân dân tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Chủ động tấn công, kháng chiến bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo. Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, triều đình Huế xây dựng Đại đồn Chí Hòa (Gia Định) năm 1860 nhằm mục tiêu gì? A. Chuẩn bị tấn công quân Pháp. B. Để thực hiện chiến lược phòng ngự. C. Củng cố lực lượng đợi thời cơ. D. Để chứng tỏ sức mạnh của mình. Câu 17: Để chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha, tại mặt trận Đà Nẵng (1858), quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì? A. Đắp lũy phòng thủ, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”. B. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp. C. Tập trung toàn bộ lực lượng, chủ động tấn công. D. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ Kinh thành Huế. Câu 18: Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài chủ yếu là do A. chính sách cấm đạo của triều đình nhà Nguyễn. B. chính sách cô lập Việt Nam của các nước tư bản. C. chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn. D. chính sách xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. Câu 19: Nội dung nào dưới đây khi nói về lý do Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858) là không đúng? A. Đà Nẵng có nhiều giáo dân để ủng hộ khi Pháp đánh Đà Nẵng. B. Đà Nẳng là nơi tập trung chủ yếu quân chủ lực của triều đình Huế. C. Đà Nẵng gần Kinh thành Huế, làm bàn đạp để tấn công Huế. D. Đà Nẵng là cửa cảng sâu, tàu chiến Pháp dễ dàng hoạt động. Câu 20: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là A. quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền. B. quốc gia phong kiến phát triển mạnh. C. quốc gia phong kiến, bị lệ thuộc vào nhà Thanh. D. quốc gia phong kiến đã mất chủ quyền dân tộc. Câu 21: Pháp đã lấy cớ gì để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam vào năm 1858? A. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”. B. Nhà Nguyễn bắt tay với triều đình Mãn Thanh chống lại Pháp. C. Triều đình nhà Nguyễn tàn sát giáo sĩ Pháp và Tây Ban Nha. D. Triều đình nhà Nguyễn có sự phân hóa, tư tưởng chủ hòa làm lòng người li tán.

2 đáp án
123 lượt xem

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (từ sau 1867) là A. Nguyễn Trung Trực lâm bệnh nặng. B. do tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta C. phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi. D. Nguyễn Hữu Huân bị bắt. Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì là do A. quân Pháp mạnh, vũ khí hiện đại. B. phong trào mang tính lẻ tẻ, tự phát. C. hình thức đấu tranh không phù hợp. D. nhân dân không ủng hộ. Câu 3: Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới? A. Nhân dân ta cùng với triều đình nhà Nguyễn kháng chiến chống Pháp. B. Vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng. C. Phong trào kháng chiến chống của nhân dân ta tạm thời lắng xuống. D. Phong trào kháng chiến chống Pháp tiếp tục phát triển mạnh. Câu 4: Trong cuộc xâm lược Việt Nam ở nửa sau thế kỷ XIX, sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch A. chủ động phản công. B. vừa phòng ngự vừa tấn công. C. chinh phục từng gói nhỏ. D. phòng ngự tích cực. Câu 5: Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì? A. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam. B. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. C. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam. D. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam. Câu 6: Nhận xét nào dưới đây về phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873 là không đúng? A. Phong trào kháng chiến tuy lúc đầu diễn ra sôi nổi nhưng ngày càng lắng xuống. B. Bất chấp lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục kháng chiến chống Pháp. C. Ngay từ đầu, đã sát cánh với triều đình chống thực dân Pháp xâm lược. D. Chủ động đứng lên chống Pháp với tinh thần dũng cảm, hình thức sáng tạo. Câu 7: Chính sách “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây của nhà Nguyễn ở giữa thế kỷ XIX đã dẫn đến hậu quả gì? A. Phong trào đấu tranh chống Pháp và phong kiến diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh Nam Kì. B. Tạo điều kiện cho Pháp mở rộng chiến tranh xâm lược Bắc Kì lần thứ hai. C. Làm rạn nứt khối đoàn kết toàn dân tộc, gây bất lợi cho cuộc kháng chiến sau này. D. Tạo điều kiện cho Pháp mở cuộc tấn công vào Kinh thành Huế. Câu 8: Vì sao trong cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp không thực hiện được kế hoạch đánh chiếm Đà Nẵng (1858)? A. Quân Pháp vấp phải phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân dân ta. B. Quân Pháp không nhận được quân tăng viện kịp thời. C. Triều đình Huế tổ chức phản công mạnh mẽ liên tục ở mặt trận Đà Nẵng. D. Quân Pháp không phát huy được ưu thế về vũ khí. Câu 9: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở Nam Kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)? A. Không tiếp tục kháng chiến vì lệnh bãi binh của triều đình. B. Lực lượng khởi nghĩa qui tụ gồm nhiều thành phần xã hội. C. Qui tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn, tổ chức chặt chẽ. D. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra với qui mô nhỏ và phân tán. Câu 10: Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)? A. Vì Đà Nẵng có cảng nước sâu, gần Kinh thành Huế. B. Vì từ Đà Nẳng có thể đánh sang Campuchia, làm chủ lưu vực sông Mê công. C. Vì Đà Nẵng là vựa lúa lớn của cả nước, có vị trí chiến lược quan trọng. D. Vì Đà Nẳng là vựa lúa lớn của cả nước, gần kinh thành Huế.

2 đáp án
120 lượt xem

Câu 29: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945), mục tiêu cuối cùng của phát xít Đức trong việc chinh phục châu Âu là nước nào? A. Liên Xô. B. Các nước Nam Âu. C. Pháp. D. Anh. Câu 30: Chiến thắng Xtalingrát của Hồng quân và nhân dân Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có ý nghĩa như thế nào? A. Kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô. D. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức. Câu 31: Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 - 1945), Liên Xô giữ vai trò như thế nào? A. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. Giữ vai trò quan trọng trong tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. Hỗ trợ liên quân Anh – Mỹ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. Là lực lượng đi đầu, chủ chốt và quyết định thắng lợi. Câu 32: Sự kiện nào dưới đây tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945)? A. Chiến thắng Cuốc-xcơ từ (8/1943). B. Chiến thắng Xtalingrát (2/1943). C. Chiến thắng En A-la-men (10/1942). D. Chiến thắng Mátxcơva (12/1941). Câu 33: Hội nghị Muy-ních (9-1938) với sự tham gia của những người đứng đầu các chính phủ A. Anh, Pháp, Đức, Italia. B. Anh, Pháp, Đức, Tiệp Khắc. C. Liên Xô, Mỹ, Anh, Đức. D. Liên Xô, Anh, Đức, Tiệp Khắc. Câu 34: Thực chất của Hội nghị Muy-ních (9-1938) là A. kế hoãn binh của Anh, Pháp nhằm để chuẩn bị lực lượng. B. đỉnh cao chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đối với phát xít. C. sự đầu hàng của Anh, Pháp đối với chủ nghĩa phát xít. D. sự bán rẽ quyền lợi của Tiệp Khắc cho Đức. Câu 35: Ý nào dưới đây không phải là một trong những chuyển biến quan trọng của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. thế và lực trong hệ thống tư bản chủ nghĩa có sự thay đổi. B. hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ra đời ở châu Âu và châu Á. C. một trật tự thế giới mới được hình thành – trật tự thế giới đa cực. D. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Câu 36: Chiến thắng Mátxcơva (12/1941) của Hồng quân và nhân dân Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) có ý nghĩa như thế nào? A. Làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô. C. Kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức. Câu 37: Vì sao cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ở giai đoạn từ tháng 9-1939 đến tháng 6-1941 có tính chất phi nghĩa? A. Phe phát xít gây chiến tranh để chia lại thuộc địa, thị trường. B. Phát xít Đức thực hiện mưu đồ thống trị toàn bộ thế giới. C. Anh, Pháp, Mỹ chống phát xít để bảo vệ nguyên trạng hệ thống Vecxai-Oasinhtơn. D. Cả hai khối đế quốc đeo đuổi mục đích tranh giành thuộc địa, thị trường. Câu 38: Nội dung nào dưới đây không phải là bài học rút ra từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) đối với việc bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới hiện nay? A. Ngăn chặn, kiên quyết đấu tranh chống lại mầm mống chủ nghĩa phát xít mới. B. Tăng cường vai trò của Liên hợp quốc trong việc giải quyết tranh chấp. C. Dùng biện pháp quân sự để buộc các quốc gia thủ tiêu vũ khí hạt nhân. D. Luôn giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp bằng biện pháp hòa bình Câu 39: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản đã A. liên minh chặt chẽ với các nước Mĩ, Anh, Pháp. B. mâu thuẫn và đối đầu với nhau gay gắt. C. hình thành liên minh để phát triển kinh tế. D. hình thành liên minh phát xít – khối trục. Câu 40: Sự nhượng bộ của Anh, Pháp đối với phe phát xít tại Hội nghị Muy-ních (9-1938) đã tác động như thế nào đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945)? A. Hạn chế quá trình dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Cứu vãn được tình thế hòa bình ở châu Âu. C. Đè bẹp âm mưu mở rộng chiến tranh của phe phát xít. D. Tạo điều kiện cho bọn phát xít phát động chiến tranh.

2 đáp án
97 lượt xem

Câu 18: Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX là A. tích cực chuẩn bị lực lượng để cùng với Anh, Pháp chống chủ nghĩa phát xít. B. hợp tác chặt chẽ với Liên Xô, hình thành liên minh để chống lại chủ nghĩa phát xít. C. coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất và kiên quyết chống phát xít. D. đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Câu 19: Khi Đức tấn công Liên Xô (6-1941) và Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào? A. Từ chiến tranh xâm lược trở thành chiến tranh vệ quốc. B. Từ chiến tranh đế quốc trở thành chiến tranh giải phóng. C. Từ chiến tranh phi nghĩa trở thành chính nghĩa. D. Từ chiến tranh phi nghĩa trở thành trở thành nhân dân. Câu 20: Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945), sự kiện nào đánh dấu Liên xô và các nước Đồng minh chuyển sang giai đoạn tấn công phát xít Đức đồng loạt trên các mặt trận? A. Chiến thắng Cuốc-xcơ từ (8/1943). B. Chiến thắng Xtalingrát (2/1943). C. Chiến thắng En A-la-men (10/1942). D. Chiến thắng Mátxcơva (12/1941). Câu 21: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945), khi đánh chiếm Ba Lan, những nước nào tuyên chiến với phát xít Đức? A. Anh, Pháp, Liên Xô. B. Anh, Pháp. C. Anh, Pháp, Mỹ. D. Liên Xô, Mỹ. Câu 22: Trước những hành động xâm lược của Liên minh phát xít những năm 30 của thế kỷ XX, Anh và Pháp đã có thái độ như thế nào? A. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất. B. Liên kết với các nước tư bản để chống phát xít. C. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít. D. Liên kết với Liên Xô để chống phát xít. Câu 23: Trước những hành động xâm lược Liên minh phát xít những năm 30 của thế kỷ XX, Liên Xô đã chủ trương A. liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp. B. hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp. C. đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp. D. không hợp tác với các nước tư bản. Câu 24: Khi các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản hình thành liên minh phát xít – khối trục đã có những hành động gì? A. Ra sức phát triển vũ khí mới mang tính hủy diệt. B. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới. C. Ráo riết chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược. D. Giúp đỡ các nước ở châu Âu phát triển đất nước. Câu 25: Việc Mỹ ném hai quả bom nguyên từ xuống hai thành phố của Nhật Bản (tháng 8-1945) có tác dụng A. phá hủy lực lượng của phát xít Nhật về vật chất lẫn tinh thần. B. tiêu diệt toàn bộ quân đội của phát xít Nhật. C. tiêu diệt toàn bộ đạo quân Quan Đông của Nhật. D. buộc phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng ngay sau đó. Câu 26: Ngày 1/1/1942, 26 quốc gia với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã kí kết một bản tuyên bố chung –Tuyên ngôn Liên hợp quốc đánh dấu A. tổ chức Liên hợp quốc chính thức thành lập. B. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực. C. khối Đồng minh chống phát xít được hình thành. D. sự chấm dứt xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế. Câu 27: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng vai trò của Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Quyết định mọi thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống phát xít. B. Làm cho tính chất và cục diện chiến tranh có sự thay đổi. C. Là lực lượng đi đầu, chủ chốt, góp phần quyết định thắng lợi. D. Chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp chống phát xít. Câu 28: Mỹ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) sau sự kiện nào dưới đây? A. Trận Xtalingrát (2/1943). B. Trận Béc-lin (4/1945). C. Trận Trân Châu Cảng (12/1941). D. Trận Mátxcơva (12/1941). Câu 29: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945), mục tiêu cuối cùng của phát xít Đức trong việc chinh phục châu Âu là nước nào? A. Liên Xô. B. Các nước Nam Âu. C. Pháp. D. Anh. Câu 30: Chiến thắng Xtalingrát của Hồng quân và nhân dân Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có ý nghĩa như thế nào? A. Kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô. D. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.

2 đáp án
121 lượt xem

Câu 11: Vì sao Liên Xô chủ trương ký với Đức bản Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược nhau (23-8-1939)? A. Liên Xô lo sợ tiềm lực quân sự rất mạnh của phát xít Đức. B. Liên Xô và Đức vốn là đồng minh chiến lược trong việc đối đầu với Anh, Pháp. C. Tránh cuộc chiến tranh và bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập. D. Để có thời gian chuẩn bị về mọi mặt cho cuộc chiến đấu chống phát xít Đức . Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đề cập ở Hội nghị Muy-ních (9-1938)? A. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức. B. Đức cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu. C. Anh, Pháp Đức kí tuyên bố không xâm phạm lẫn nhau. D. Đức cam kết sẽ tấn công Liên Xô, không thôn tính châu Âu. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là lý do Anh, Pháp, Mỹ thay đổi thái độ, bắt tay với Liên Xô trong cuộc chiến tranh chống phát xít? A. Hành động xâm lược ngày càng gia tăng của phe phát xít. B. Tác động của cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại của nhân dân Liên Xô. C. Độc lập chủ quyền của nhiều nước, trong đó có Anh và Pháp bị đe dọa. D. Liên Xô đã giành thế chủ động và phe phát xít ngày càng suy yếu. Câu 14: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945), khi Đức tấn công Liên Xô đã sử dụng chiến lược quân sự gì? A. Đánh chắc tiến chắc. B. Chiến tranh tổng lực. C. Đánh nhanh thắng nhanh. D. Chiến tranh chớp nhoáng. Câu 15: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là không đúng? A. Đây là cuộc chiến tranh với thắng lợi thuộc về các lực lượng yêu chuộng hòa bình. B. Đây là cuộc chiến tranh đã tạo ra những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới. C. Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất và diễn ra ở tất cả các châu lục trên thế giới. D. Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất và tàn khốc nhất trong lịch sử nhân loại. Câu 16: Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 - 1945), chiến tranh ở Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây? A. Trận Xtalingrát (2/1943). B. Trận Mátxcơva (12/1941). C. Trận Béc-lin (4/1945). D. Trận Trân Châu Cảng (12/1941). Câu 17: Trong những năm 1938 – 1919, trước hành động leo thang chuẩn bị chiến tranh của phát xít Đức, Liên Xô chủ trương A. bắt tay với Anh, Pháp, Mỹ để cô lập Đức. B. tuyên bố tình trạng chiến tranh với Đức. C. kí với Đức bản Hiệp ước Xô – Đức. D. sẵn sàng chiến đấu chống lại Đức.

2 đáp án
108 lượt xem

Câu 6: Mỹ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) sau sự kiện nào dưới đây? A. Trận Béc-lin (4/1945). B. Trận Xtalingrát (2/1943). C. Trận Trân Châu Cảng (12/1941). D. Trận Mátxcơva (12/1941). Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất Chiến thắng Xtalingrát của Hồng quân và nhân dân Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là A. gây tổn thất vô cùng nặng nề cho phát xít Đức. B. thể hiện mẫu mực về khoa học và nghệ thuật quân sự Xô viết. C. làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai. D. bảo vệ được Xtalingrát – “nút sống” của Liên Xô. Câu 8: Ngày 1/1/1942, 26 quốc gia với trụ cột là ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã kí kết A. thỏa thuận hợp tác về mọi mặt để chống chủ nghĩa phát xít. B. Hiến chương và thành lập tổ chức Liên Hợp quốc. C. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. một bản tuyên bố chung –Tuyên ngôn Liên hợp quốc. Câu 9: Sự kiện nào dưới đánh dấu chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945)? A. Phát xít Đức kí văn kiện đầu hàng Đông minh không điều kiện. B. Liên Xô đánh bại đạo quan Quan Đông của Nhật ở Đông Bác Trung Quốc. C. Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Mỹ ném hai quả bom nguyên từ xuống hai thành phố của Nhật Bản. Câu 10: Chiến thắng Mátxcơva (12/1941) của Hồng quân và nhân dân Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) có ý nghĩa như thế nào? A. Đã đánh đuổi quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô. B. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức. C. Làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

2 đáp án
99 lượt xem

Câu 1: Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 - 1945), thành phố nào được mệnh danh là “nút sống” của Liên Xô? A. Lêningrát. B. Ki-ép. C. Mátxcơva. D. Xtalingrát. Câu 2: Lực lượng nào giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Liên xô, Anh, Mỹ. B. Mỹ, Liên xô, Pháp. C. Liên xô. D. Anh, Mỹ. Câu 3: Nguyên nhân trực tiếp, chủ yếu dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là A. sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị giữa các nước đế quốc. B. nước Đức muốn xóa bỏ hệ thống Hòa ước Vecsxai – Oasinhtơn để chia lại thế giới. C. mâu thuẫn, tranh chấp gay gắt về vấn đề thuộc địa và thị trường giữa các nước đế quốc. D. thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản (Liên Xô) của Đức, Anh, Pháp, Mỹ. Câu 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc với thắng lợi vĩ đại thuộc về A. các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới. B. Khối Đồng minh chống phát xít. C. Hồng quân Liên Xô và Khối Đồng minh chống phát xít. D. Hồng quân Liên Xô, Anh, Mỹ. Câu 5: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945), khi đánh chiếm Ba Lan, phát xít Đức thực hiện chiến lược gì? A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Chiến tranh chớp nhoáng. C. Đánh chắc, tiến chắc. D. Đánh lâu dài.

2 đáp án
47 lượt xem
2 đáp án
23 lượt xem

1)Trước hành động xâm lược Bắc Kì lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ của triều đình Huế như thế nào ? A.Dựa vào quân đội để chống thực dân Pháp. B.Hoang mang và khiếp sợ, vội vàng cầu cứu nhà Thanh. C.Tích cực, kiên quyết chống thực dân Pháp. D.Dựa vào nhân dân, tập hợp nhân dân chống thực dân Pháp. 2)Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn kí kết trong hoàn cảnh nào ? A.Pháp chiếm Gia Định B.Kháng chiến của nhân dân miền Đông lên cao C Đại đồn Chí Hòa bị vỡ D.Vua Tự Đức mất 3)Đâu không phải là nguyên nhân khiến Pháp đánh Gia Định 1859 ? A.Chiếm được Gia Định sẽ cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình B.Gia Định là vựa lúa lớn, có vị trí quan trọng C.Gia Định có đất đai rộng lớn, dễ làm đồn điền D.Chiếm được Gia Định sẽ làm chủ lưu vực sông Mê Công 4)Điểm giống nhau về thái độ của triều đình Huế trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai là gì ? A.Kiên quyết đấu tranh với Pháp không để mất chủ quyền dân tộc. B.Dàn trải quân đội đến các vị trí để tiếp tục chiến đấu. C Nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết. DChủ động kí với Pháp Hiệp ước để giữ vững chủ quyền dân tộc. 5)Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng A.tình hình ổn định. B.kinh tế kém phát triển. C khủng hoảng, suy yếu. D phát triển nhanh chóng. 5)Năm 1867 Pháp đã chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì như thế nào? A Nhà Nguyễn tự giác dâng ba tỉnh cho Pháp. B.Không tốn một viên đạn. C Rất khó khăn, vất vả D.Phải diễn ra nhiều trận đánh ác liệt. 6)Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai, thực dân Pháp làm gì? A.Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng. B.Củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam. C.Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội. D.Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta. 7)Nguyên nhân nào khiến thực dân Pháp ráo riết xúc tiến âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam ? A.Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công, B.Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. C Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. D.Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. 8)Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng là gì A.Đà Nẵng có nhiều thuận lợi cho cuộc chiến tranh xâm lược B.Đà Nẵng là cảng biển nước sâu nên tàu Pháp dễ dàng hoạt động C.Làm căn cứ tấn công Huế, nhanh chóng buộc triều Nguyễn đầu hàng D.Đà Nẵng có vị trí thuận lợi, chiếm được Đà Nẵng cứt đứt đường tiếp viện từ Huế vào Nam kì 9)Mục đích của Pháp khi kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt với triều đình Huế là gì? A.Thể hiện sức mạnh của Pháp trong việc xâm lược Việt Nam. B.Nới rộng các quyền lợi kinh tế của người Việt Nam. C Xoa dịu dư luận và mua chuộc những phần tử phong kiến đầu hàng. D.Nới rộng các quyền lợi kinh tế, văn hóa cho nhân dân Việt Nam. 10)Đội quân Cờ đen do ai chỉ huy? A.Lưu Vĩnh Phúc. B.Nguyễn Đồng. C.Nguyễn Hữu Bản. D.Nguyễn Mậu Kiến. 11)Đâu không phải là hành động của Pháp để chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra Bắc Kì ? A.Điều tra tình hình bố phòng của ta. B.Phái gián điệp ra Bắc, bắt liên lạc với Đuy-puy. C Vận chuyển lương thực từ Nam Kì ra Bắc Kì. D.Lôi kéo, kích động tín đồ Công giáo. 12)Nguyễn Tri Phương đã sử dụng biện pháp gì để chống địch ở Gia Định A.Tấn công tiêu diệt Pháp dầm dộ B.Xây dựng phòng tuyến Chí Hòa trong tư thế « thủ hiểm » C Xây dựng phòng tuyến Chí Hòa cố thủ không ra D.Xây dựng đại đồn Chí Hòa chủ động đánh giặc

2 đáp án
19 lượt xem