• Lớp 11
  • Lịch Sử
  • Mới nhất
2 đáp án
26 lượt xem

Câu 1: Khi Đức tấn công Liên Xô (6-1941) và Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào? A. Từ chiến tranh phi nghĩa trở thành trở thành nhân dân. B. Từ chiến tranh phi nghĩa trở thành chính nghĩa. C. Từ chiến tranh đế quốc trở thành chiến tranh giải phóng. D. Từ chiến tranh xâm lược trở thành chiến tranh vệ quốc. Câu 2: Phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội năm 1873? A. Hợp tác với Pháp. B. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt. C. Hoạt động cầm chừng. D. Tạm thời dừng hoạt động. Câu 3: Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho đúng trình tự thời gian: 1. Nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông. 2.Trương Định được phong “Bình Tây Đại nguyên soái”. 3.Đốc học Phạm Văn Nghị xin vua được ra chiến trường. A. 2,1,3. B. 3,1,2. C. 3,2,1. D. 1,3,2. Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, triều đình Huế xây dựng Đại đồn Chí Hòa (Gia Định) năm 1860 nhằm mục tiêu gì? A. Để thực hiện chiến lược phòng ngự. B. Để chứng tỏ sức mạnh của mình. C. Củng cố lực lượng đợi thời cơ. D. Chuẩn bị tấn công quân Pháp. Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì là do A. nhân dân không ủng hộ. B. phong trào mang tính lẻ tẻ, tự phát. C. quân Pháp mạnh, vũ khí hiện đại. D. hình thức đấu tranh không phù hợp. Câu 6: Một trong những điểm giống nhau về nguyên nhân dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là A. nước Đức muốn xóa bỏ hệ thống Hòa ước Vecsxai – Oasinhtơn để chia lại thế giới. B. thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản (Liên Xô) của Đức, Anh, Pháp, Mỹ. C. mâu thuẫn, tranh chấp gay gắt về vấn đề thuộc địa và thị trường giữa các nước đế quốc. D. chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đã tạo điều kiện cho phát xít phát động chiến tranh. Câu 7: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam là A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta B. Làm nức lòng nhân dân cả nước C. Làm cho thực dân Pháp hoang mang D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước. Câu 8: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Giáp Tuất. B. Hácmăng. C. Patơnốt. D. Nhâm Tuất. Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Ðuy Puy ở Bắc Kì? A. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán. B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu. C. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành. D. Ðóng quân trên bờ sông Hồng. Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (từ sau 1867) là A. Nguyễn Trung Trực lâm bệnh nặng. B. do tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta C. Nguyễn Hữu Huân bị bắt. D. phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi.

1 đáp án
133 lượt xem

Câu 1: Khi Đức tấn công Liên Xô (6-1941) và Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào? A. Từ chiến tranh phi nghĩa trở thành trở thành nhân dân. B. Từ chiến tranh phi nghĩa trở thành chính nghĩa. C. Từ chiến tranh đế quốc trở thành chiến tranh giải phóng. D. Từ chiến tranh xâm lược trở thành chiến tranh vệ quốc. Câu 2: Phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội năm 1873? A. Hợp tác với Pháp. B. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt. C. Hoạt động cầm chừng. D. Tạm thời dừng hoạt động. Câu 3: Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho đúng trình tự thời gian: 1. Nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông. 2.Trương Định được phong “Bình Tây Đại nguyên soái”. 3.Đốc học Phạm Văn Nghị xin vua được ra chiến trường. A. 2,1,3. B. 3,1,2. C. 3,2,1. D. 1,3,2. Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, triều đình Huế xây dựng Đại đồn Chí Hòa (Gia Định) năm 1860 nhằm mục tiêu gì? A. Để thực hiện chiến lược phòng ngự. B. Để chứng tỏ sức mạnh của mình. C. Củng cố lực lượng đợi thời cơ. D. Chuẩn bị tấn công quân Pháp. Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì là do A. nhân dân không ủng hộ. B. phong trào mang tính lẻ tẻ, tự phát. C. quân Pháp mạnh, vũ khí hiện đại. D. hình thức đấu tranh không phù hợp. Câu 6: Một trong những điểm giống nhau về nguyên nhân dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là A. nước Đức muốn xóa bỏ hệ thống Hòa ước Vecsxai – Oasinhtơn để chia lại thế giới. B. thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản (Liên Xô) của Đức, Anh, Pháp, Mỹ. C. mâu thuẫn, tranh chấp gay gắt về vấn đề thuộc địa và thị trường giữa các nước đế quốc. D. chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đã tạo điều kiện cho phát xít phát động chiến tranh. Câu 7: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam là A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta B. Làm nức lòng nhân dân cả nước C. Làm cho thực dân Pháp hoang mang D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước. Câu 8: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Giáp Tuất. B. Hácmăng. C. Patơnốt. D. Nhâm Tuất. Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Ðuy Puy ở Bắc Kì? A. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán. B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu. C. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành. D. Ðóng quân trên bờ sông Hồng. Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (từ sau 1867) là A. Nguyễn Trung Trực lâm bệnh nặng. B. do tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta C. Nguyễn Hữu Huân bị bắt. D. phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi.

2 đáp án
71 lượt xem

Phần 4 Câu 1. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ A. In-đô-nê-xi-a B. Phi-lip-pin C. Xiêm D.Việt Nam Câu 2. Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Chiếm hữu nô lệ B. Tư sản C. Phong kiến D. Xã hội chủ nghĩa Câu 3. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn như thế nào? A. Mới hình thành B. Bước đầu phát triển C. Phát triển thịnh đạt D. Khủng hoảng triền miên Câu 4. Những nước nào trong khu vực Đông Nam Á không bị các nước thực dân phương Tây xâm lược? A. Việt Nam B. Thái Lan C. Inđônêxia D. Malaixia Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của A. thực dân phương Tây B. thực dân Âu - Mĩ C. Thực dân Anh D. Thực dân Pháp Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu phong trào chống Pháp của nhân dân Cam-pu-chia? A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha C. Khởi nghĩa của Pu-côm-pô D. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam Câu 7. Chủ trương mở cửa buôn bán với bên ngoài của Xiêm bắt đầu đề ra từ A. vua Ra-ma III B. vua Ra-ma IV C. vua Ra-ma V D. vua Ra-ma VI Câu 8. Tính chất của cuộc cải cách Ra-ma V là A. cách mạng dân chủ tư sản triệt để B. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới D. cách mạng vô sản Câu 9. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước nào ở Đông Nam Á ? A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan. C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. D.Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xingapo. Câu 10. Thực dân Pháp tính đến việc thôn tính Lào khi nào ? A. Sau khi xâm chiếm Thái Lan và Cam-pu-chia. B. Sau khi đã hoàn thành bình định quân sự Việt Nam, Campuchia. C. Khi tiến hành xâm lược Việt Nam và Campuchia. D. Khi xâm chiếm xong hàng loạt các nước Đông Nam Á. Câu 11. Giữa thế kỉ XIX, vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của nước nào ? A. Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Pháp, Tây Ban Nha C. Mĩ, Hà Lan, Pháp D. Anh, Pháp. Câu 12. Triều đại nào của vương quốc Xiêm đã theo đuổi chính sách đóng cửa ngăn cản thương nhân giáo sĩ phương Tây vào Xiêm A. Triều đại Ra-ma B. Triều đại Ra-ma IV C. Triều đại Ra-ma V D. Tất cả các triều đại trên Câu 13. Trước tình hình các nước Đông Nam Á, các nước thực dân phương Tây có hành động gì? A. Đầu tư vào Đông Nam Á B. Thăm dò xâm lược C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á D. Mở rộng và hoàn thành việc xâm lược. Câu 14. Cuộc khởi nghĩa lớn và kéo dài nhất gây cho Pháp nhiều khó khăn là A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha C. Khởi nghĩa của Pu-côm-pô D. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam Câu 15. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Campuchia ? A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc B. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học D. Thực dân Pháp còn mạnh Câu 16. Sau cuộc cải cách của vua Ra-ma V, thể chế chính trị của Xiêm là A. quân chủ chuyên chế B. quân chủ lập hiến C. thành lập nền cộng hòa D. chế độ trung lập Câu 17. Vì sao cuối thế kỉ XIX Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập ? A. Chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của vua Ra-ma V B. Do cải cách chính trị của vua Ra-ma IV C. Do Xiêm đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa D. Do Xiêm được sự giúp đỡ của Mĩ Câu 18. Cuộc cải cách Ra-ma V gọi là cuộc cách mạng tư sản vì A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến B. do giai cấp vô sản lãnh đạo C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển D. tiếp tục duy trì chế độ quân chủ chuyên chế Câu19. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân các nước đế quốc xâm lược và tranh chấp thuộc địa ? A. Thuộc địa là nơi đầu tư, tiêu thụ hàng hóa chính quốc. B. Nơi cung cấp nguyên liệu, nguồn nhân công rẻ mạt. C. Thuộc địa có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán. D. Vì các nước đế quốc cần nguyên liệu để phát triển kinh tế. Câu 20. Mở đầu cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa nào ? A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy B. Khởi nghĩa của Com-ma-đam C. Khởi nghĩa của Pa-chay D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc Câu 21. Đầu thế kỉ XX, ở Đông Nam Á có những giai cấp mới ra đời? A. Nông dân và công nhân B. Địa chủ và nông dân C. Công nhân và tư sản D. Tư sản và nông dân

1 đáp án
128 lượt xem

P3 Câu 1. Liệt kê những phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. Rút ra nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc thời kỳ này. Câu 2. Trình bày nguyên nhân bùng nổ, mục tiêu đấu tranh của cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc. Câu 3. Nêu kết quả của cách mạng Tân Hợi. Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để? Câu 4. Xác định tính chất của cách mạng Tân Hợi cần dựa vào yếu tố nào? Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc. Câu 5. Từ sự thất bại của cuộc Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc, sự thành công của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản, theo em 1 cuộc cải cách muốn thành công phải dựa vào yếu tố nào? P4 Câu 1. Nêu quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở Đông Nam Á? Câu 2. Trình bày các biện pháp cải cách của vua Ra-ma V? Những cải cách của vua Ra-ma V có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Xiêm? Câu 3. Nêu những nét chính về tinh hình các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Câu 4. Vì sao Xiêm là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được nền độc lập? Câu 5. Em có nhận xét gì về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

1 đáp án
18 lượt xem

III) Câu 3. Sau sự kiện nào, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến? A. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc B. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại C. Sau khi phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bị đánh bại D. Sau khi nhà Mãn Thanh ký với đế quốc Điều ước Tân Sửu Câu 4. Phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc là A. khởi nghĩa Hoàng Sào B. khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc C. khởi nghĩa của Lý Tự Thành D. khởi nghĩa của Trần Thắng, Ngô Quảng Câu 5. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc? A. Tư sản B. Nông dân C. Công nhân D. Tiểu tư sản Câu 6. Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc bùng nổ? A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương B. Tôn Trung Sơn thông qua Cương lĩnh chính trị của Đồng minh hội C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” D. Chính quyền Mãn Thanh ký điều ước Tân Sửu với các nước đế quốc Câu 7. Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc B. Tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc C. Đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh D. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân cày Câu 8. Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào ở Trung Quốc? A. Vô sản B. Dân chủ tư sản C. Phong kiến D. Tiểu tư sản Câu 9. Ngày 29/12/1911 gắn với sự kiện nào sau đây trong cuộc cách mạng Tân Hợi? A. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” B. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh D. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc Câu 10. Hiến pháp lâm thời của Trung Hoa dân quốc đã thông qua nội dung nào sau đây? A. Công nhận quyền bình đẳng, quyền tự do dân chủ của mọi công dân B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày C. Ép buộc vua Thanh phải thoái vị D. Viên Thế Khải nhậm chức Tổng thống Trung Hoa Dân quốc Câu 11. Đâu không phải là phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc B. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn C. Cách mạng Tân Hợi D. Khởi nghĩa ở Bom bay Câu 12. Đỉnh cao nhất của phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc là A. khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc B. cuộc Duy Tân Mậu Tuất C. phong trào Nghĩa Hòa Đoàn D. cách mạng Tân Hợi 1911 Câu 13. Lực lượng lãnh đạo cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc là A. Tư sản B. Vô sản C. Trí thức phong kiến tiến bộ D. phong kiến Câu 14. Nguyên nhân then chốt dẫn đến cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất (1898) bị thất bại là do A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ B. vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến C. bị Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến D. không dựa vào lực lượng nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến Câu 15. Đâu không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc? A. Chống chế độ phong kiến Mãn Thanh. B. Chống đế quốc. C. Tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc kinh. D. Tấn công vào liên quân 8 nước đế quốc ở Bắc Kinh. Câu 16. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc là A. phong trào thiếu sự lãnh đạo thống nhất. B. phong trào thiếu vũ khí. C. giai cấp nông dân còn hạn chế, cuộc sống còn khó khăn. D. so sánh lực lượng chênh lệch, kẻ thù mạnh. Câu 17. Nội dung nào sau đây không được Hiến pháp lâm thời Trung Hoa Dân quốc thông qua tại kỳ họp của Quốc dân Đại hội? A. Công nhận quyền bình đẳng của mọi công dân. B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày. C. Công nhận quyền tự do dân chủ của mọi công dân. D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do của mọi công dân. Câu 18. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. Đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa B. Cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế C. Đánh đế quốc để thành lập Dân quốc, đánh phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày D. Đánh đổ phong kiến Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa Câu 19. Thực chất sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” của chính quyền Mãn Thanh là A. chính quyền Mãn Thanh nắm độc quyền về kinh doanh đường sắt. B. chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho lực lượng tư sản trung Quốc. C. chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc. D. chính quyền Mãn Thanh tạo điều kiện cho giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc phát triển kinh tế. Câu 20. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX là A. chống đế quốc B. chống phong kiến C. chống đế quốc, chống phong kiến D. chống liên quân 8 nước đế quốc

2 đáp án
16 lượt xem

Câu 21: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng vào cuối thế kỉ XX là: A. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại B. Thiếu đường lối đúng đắn C. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát D. chưa tập hợp được lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân Câu 22: Hậu quả nặng nề nhất của chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ là: A. biến Ấn Độ thành thuộc địa để vơ vét tài nguyên thiên nhiên. B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội. C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân. D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ. Câu 23: Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ Câu 24: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa A. Tư sản với công nhân B. Nông dân với phong kiến C. Thực dân Anh với tư sản D. Toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh Câu 25: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là: A. đấu tranh ôn hòa B. bạo động vũ trang C. chính trị kết hợp vũ trang D. thỏa hiệp để đạt được quyền lợi chính trị Câu 26: Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh A. Đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ. B. Đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điều kiện C. Thực dân Anh kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách D. Thực dân Anh thẳng tay đàn áp Câu 27: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa A. Tư sản với công nhân B. Nông dân với phong kiến C. Thực dân Anh với tư sản C. Toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh Câu 28: Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi của họ. C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia Câu 29. Cuộc khởi nghĩa nông dân Thái Bình thiên quốc tồn tại bao nhiêu năm? A. 13 năm B. 14 năm C. 15 năm D. 16 năm Câu 30 Kết quả của cuối cùng của cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc là A. thiết lập chính quyền ở Thiên Kinh B. thi hành nhiều chính sách tiến bộ C. đề ra chính sách bình quân về ruộng đất, quyền bình đẳng nam nữ D. bị triều đình được sự giúp đỡ của đế quốc đàn áp phong trào, cuộc khởi nghĩa thất bại

2 đáp án
17 lượt xem

Câu 1. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ? A. Dùng phương pháp ôn hòa. B. Dùng phương pháp thương lượng C. Dùng phương pháp bạo lực. D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị. Câu 2. Thực dân Anh tiến hành khai thác Ấn Độ về kinh tế nhằm mục đích A. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên B. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân C. áp đặt sự nô dịch về chính trị, xã hội D. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ Câu 3. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, dưới chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Anh số người chết đói ở Ấn Độ là A. 36 triệu người. B. 27 triệu người C. 26 triệu người. D. 16 triệu người. Câu 4. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ? A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc. B. Khởi nghĩa Xi-Pay. C. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan. D. Đấu tranh ôn hòa. Câu 5: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại là A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang . B. chuyển dần từ đấu tranh ôn hòa sang đấu tranh chính trị. C. đấu tranh ôn hòa, yêu cầu thực dân Anh phải thực hiện cải cách. D. đấu tranh vũ trang chống thực dân Anh. Câu 6. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây ? A. Tư sản. B. Vô sản. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 7.Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ. B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ. Câu 8. Nguyên nhân nào đánh dâu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905–1908 ở Ấn Độ ? A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh. B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân . C. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ đảng Quốc đại. D. Sự chênh lệch về lực lượng. Câu 9: Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây ? A. Anh hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ B. Nữ hoàng Anh tuyên bố là nữ hoàng Ấn Độ C. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực Câu 10: Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Độ A. Gián tiếp B. Đàn áp C. Mua chuộc D. Trực tiếp Câu 11: Thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược, cai trị Ấn Độ trong khoảng thời gian nào? A. Giữa thế kỉ XIX B. Đầu thế kỉ XIX C. Nửa sau thế kỉ XIX D. Cuối thế kỉ XIX đầu XX Câu 12: Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ? A. Ngày đạo luật chia cắt Bengan có hiệu lực B. Phái cực đoan trong Đảng quốc Đại thành lập C. Thực dân Anh bắt giam Tilac D. Ngày Tilac bị khai trừ khỏi Đảng quốc Đại Câu 13: Đảng Quốc Đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ? A. Đảng của giai cấp vô sản B. Của giai cấp tư sản C. Là đảng của tầng lớp quý tộc mới Ấn Độ D. Giai cấp phong kiến Câu 14: Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX tiểu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa A. Xi-pay B. Mi-rút B. Đê-li D. Bom-bay Câu 15: Đế quốc nào đã hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Xi-pay đã lan rộng ra những vùng nào của Ấn Độ A. Miền Bắc B. Miền Nam C. Miền Trung D. Miền Bắc, Miền trung Câu 17: Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ A. Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị ấn Độ. B. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. C. Chia để trị. D. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. Câu 18: Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác? A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây. B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản C. Là thuộc địa của các nước phương Tây D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản Câu 19: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn Độ nhằm: A. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ B. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ C. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình D. biến họ thành tay sai đắc lực Câu 20: Đỉnh cao nhất phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX là: A. phong trào đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1905 B. phong trào đấu tranh của công nhân Bombay năm 1908 C. phong trào đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1908 D. phong trào của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905

2 đáp án
20 lượt xem

Câu 1. Nguyên nhân dẫn tới cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản. Câu 2. Trình bày những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá giáo dục, quân sự, từ đó cho biết ý nghĩa, vai trò của những cải cách đó? Câu 3: Thông qua nội dung của cuộc duy tân Minh Trị, hãy chứng minh đây là một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để. Câu 4. Tại sao trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, cải cách giáo dục được coi là “chìa khóa” giúp Nhật Bản nhanh chóng phát triển trên con đường TBCN? Câu 5.Những biểu hiện về sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế XIX - đầu thế kỉ XX, chỉ ra điểm khác biệt của chủ nghĩa đế quốc Nhật so với các nước đế quốc khác? Câu 6. Những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh? Chính sách đó dẫn đến những hậu quả gì đối với đất nước Ấn Độ Câu 7: Quá trình thành lập và hoạt động của Đảng Quốc Đại Ấn Độ. Câu 8: Nêu tính chất và ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ Câu 9: Những nét chính về cao trào cách mạng 1905 - 1908 Câu 10: Đảng Quốc Đại có vai trò như thế nào trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?

1 đáp án
17 lượt xem

Câu 17. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng: A. sức mạnh quân sự. B. sức mạnh kinh tế. C. truyền thống văn hóa lâu đời. D. sức mạnh áp chế về chính trị . Câu 18. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật? A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 19. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả: A. Phong trào đấu tranh của công nhân tăng. B. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản. C. Công nhân bỏ làm nên thiếu lao động . D. Công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài. Câu 20. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ và thử thách nghiêm trọng là: A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối. B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược. C.Trong lòng xã hội phong kiến chứa đựng nhiều mâu thuẫn. D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa. Câu 21: Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ? A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản. B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh. C. Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX. D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ. Câu 22. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách? A. Để duy trì chế độ phong kiến. B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu. C. Để tiêu diệt Tướng quân. D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến. Câu 23. Nội dung nào Không thể hiệnvai trò của cải cách Minh Trị? A.Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực. B. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á. D. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản. Câu 24. Tại sao gọi cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền. B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất. C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền. D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 25.Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị? A.Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định. B.Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế. C. Lật đổ chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền. D. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản. Câu 26. Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở Nhật Bản là A. cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. B. Tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt. C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật. D. đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo. Câu 27. Cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì A.Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn. B. Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt. C. Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá. D. Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì. Câu 28. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với các nước đế quốc khác ? A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa. B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa. C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. D. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị . Câu 29.Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm ? A. đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước phương Tây. B. sự phát triển của CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản. C. mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành phát triển nhanh. D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng. Câu 30. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là A.cải cách giáo dục. B.cải cách kinh tế. C.ổn định chính trị. D.tăng cường sức mạnh quân sự. Câu 31. Biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì? A.Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương Tây sâu xé. B.Thay đổi nhân sự trong chính quyền phong kiến Nhật Bản, đưa những người có tư tưởng tiến bộ lên nắm chính quyền. C. Tiến hành Duy tân đất nước, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường TBCN. D.Tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước TBCN phương Tây. Câu 32. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại? A. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách. B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế. C.Thiên hoàng có vị trí tối cao nắm quyền hành. D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

2 đáp án
95 lượt xem

Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị, xã hội. B. Kinh tế, văn hóa, xã hội. C. Kinh tế, văn hóa, quân sự. D. Kinh tế , chính trị, quân sự. Câu 2. Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị: A. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ. Câu 3. Trong cải cách về chính trị của Minh Trị , giai cấp nào được đề cao? A.Tư sản B.Địa chủ C.Quý tộc D.Quý tộc tư sản Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai? A. Thiên Hoàng B. Tư sản. C. Tướng quân D. Thủ tướng Câu 5. Ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng? A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan. B. Anh, Pháp, Đức, Áo. C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc. D. Anh, Pháp, Nga, Đức. Câu 6. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương. D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. Câu 7. Ai là người lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản? A. Tướng quân B. Minh Trị. C. Tư sản công nghiệp. D. Quý tộc tư sản hóa. Câu 8. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. Câu 9. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng? A. Quý tộc tư sản hóa B. Tư sản C. Quý tộc phong kiến D. Địa chủ Câu 10. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến C. Quân chủ chuyên chế D. Liên bang. Câu 11. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi bật? A.Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng B.Xuất hiện các công ty độc quyền C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược D.Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc Phủ diễn ra mạnh mẽ. Câu 12. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp. B. Đài Loan, Nga, Mĩ. C. Nga, Đức, Trung Quốc. D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga. Câu13 . Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã A. duy trì chế độ phong kiến B. tiến hành những cải cách tiến bộ. C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. Câu14 .Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến ? A.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai có ưu thế chính trị và chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. B.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hóa nắm quyền. C.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn còn nắm chính quyền. D.Tầng lớp quí tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước. Câu 15. Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản? A.Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản. B. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật. C. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật. D. Đưa Nhật Bản trở thành đế quốc phong kiến quân phiệt.

2 đáp án
89 lượt xem