ĐỀ 9
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện ngắn | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện ngắn | Nhận biết: - Nhận biết được thể loại, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn. Thông hiểu: - Xác định được phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu. - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể. - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và/ hoặc lời của các nhân vật khác. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. | 4TN | 4TN | 1TL | |
2 | Viết | Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học | Nhận biết: - Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học. Thông hiểu: - Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức. Vận dụng: - Viết được bài văn phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm sáng tỏ nhân vật phân tích. Vận dụng cao: - Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. | 1TL* | |||
Tổng số câu | 4TN | 4TN | 1TL | 1TL | |||
Tỉ lệ (%) | 25% | 35% | 30% | 10% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …………………….. ĐỀ SỐ 9 | ĐỀ THI HỌC KÌ INăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
NGỌN GIÓ VÀ CÂY SỒI
Một ngọn gió dữ dội băng qua khu rừng già. Nó ngạo nghễ thổi tung tất cả các sinh vật trong rừng, cuốn phăng những đám lá, quật gãy các cành cây. Nó muốn mọi cây cối đều phải ngã rạp trước sức mạnh của mình. Riêng một cây sồi già vẫn đứng hiên ngang, không bị khuất phục trước ngọn gió hung hăng. Như bị thách thức, ngọn gió lồng lộn, điên cuồng lật tung khu rừng một lần nữa. Cây sồi vẫn bám chặt đất, im lặng chịu đựng cơn giận dữ của ngọn gió và không hề gục ngã. Ngọn gió mệt mỏi, đành đầu hàng và hỏi:
- Cây sồi kia! Làm sao ngươi có thể đứng vững như thế?
Cây sồi già từ tốn trả lời:
- Tôi biết sức mạnh của ông có thể bẻ gãy hết các nhánh cây của tôi, cuốn sạch đám lá của tôi và làm thân tôi lay động. Nhưng ông sẽ không bao giờ quật ngã được tôi. Bởi tôi có những nhánh rễ vươn dài, bám sâu vào lòng đất. Đó chính là sức mạnh sâu thẳm nhất của tôi. Càng ngày chúng sẽ phát triển càng mạnh mẽ, giúp tôi vững vàng hơn trước mọi sức mạnh của kẻ thù. Nhưng tôi phải cảm ơn ông, ngọn gió ạ! Chính những cơn điên cuồng của ông đã giúp tôi chứng tỏ được khả năng chịu đựng và sức mạnh của mình.
(Theo Hạt giống tâm hồn)
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại truyện nào?
A. Truyện cười
B. Truyện ngắn
C. Truyện trinh thám
D. Tự truyện
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 3: Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi kể thứ nhất
B. Ngôi kể thứ hai
C. Ngôi kể thứ ba
D. Kết hợp ngôi kể thứ nhất và thứ ba
Câu 4: Vì sao ngọn gió không quật ngã được cây sồi?
A. Vì khi ngọn gió thổi đến cây sồi gió đã suy yếu
B. Vì cây sồi có những nhánh rễ vươn dài, bám sâu vào lòng đất
C. Vì cây sồi to lớn
D. Vì gió nghĩ rằng cây sồi có thần rừng bảo vệ
Câu 5: Hình ảnh ngọn gió và cây sồi tượng trưng cho điều gì?
A. Ngọn gió tượng trưng cho những khó khăn, thử thách; cây sồi tượng trưng cho bản lĩnh, sự tự tin, lòng dũng cảm
B. Ngọn gió tượng trưng cho kẻ mạnh; cây sồi tượng trưng cho kẻ yếu thế
C. Ngọn gió tượng trưng cho người giàu; cây sồi tượng trưng cho người nghèo
D. Ngọn gió tượng trưng cho cơn bão; cây sồi tượng trưng cho động đất
Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn “Nhưng tôi phải cảm ơn ông, ngọn gió ạ! Chính những cơn điên cuồng của ông đã giúp tôi chứng tỏ được khả năng chịu đựng và sức mạnh của mình.”?
A. So sánh, nhân hóa
B. Liệt kê, đảo ngữ
C. Nhân hóa, ẩn dụ
D. Nói quá, hoán dụ
Câu 7: Nội dung văn bản trên là gì?
A. Đề cao tinh thần vượt khó, vươn lên trong cuộc sống
B. Đề cao lòng dũng cảm, sự tự tin, không gục ngã trước khó khăn của cuộc sống
C. Đề cao sự khiêm tốn của con người có sức mạnh tiềm tàng
D. Đề cao sự ngạo nghễ, dám thách đấu với mọi thử thách trong cuộc sống
Câu 8: Thông điệp mà văn bản muốn gửi gắm tới chúng ta là gì?
A. Cuộc sống luôn ẩn chứa muôn vàn trở ngại, khó khăn và thách thức. Nếu con người không tự tin để đối mặt thì sẽ dễ thành công
B. Sống trong hoàn cảnh tầm thường, con người có thể trở nên không tầm thường
C. Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với khó khăn, chông gai, nghịch cảnh nên rất cần có lòng dũng cảm, tự tin, nghị lực và bản lĩnh vững vàng trước những khó khăn, trở ngại để đạt được thành công
D. Trước những khó khăn trong cuộc sống, chỉ cần tinh thần lạc quan thì chúng ta sẽ vượt qua
Câu 9: Từ câu chuyện trên, em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 dòng) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tinh thần lạc quan trong cuộc sống.
Phần 2: Viết (4 điểm)Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người bố trong văn bản “Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ” của Nguyễn Ngọc Thuần.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | B. Truyện ngắn | 0,5 điểm |
Câu 2 | A. Tự sự | 0,5 điểm |
Câu 3 | C. Ngôi kể thứ ba | 0,5 điểm |
Câu 4 | B. Vì cây sồi có những nhánh rễ vươn dài, bám sâu vào lòng đất | 0,5 điểm |
Câu 5 | A. Ngọn gió tượng trưng cho những khó khăn, thử thách; cây sồi tượng tượng trưng cho bản lĩnh, sự tự tin, lòng dũng cảm | 0,5 điểm |
Câu 6 | C. Nhân hóa, ẩn dụ | 0,5 điểm |
Câu 7 | B. Đề cao lòng dũng cảm, sự tự tin, không gục ngã trước khó khăn của cuộc sống | 0,5 điểm |
Câu 8 | C. Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với khó khăn, chông gai, nghịch cảnh nên rất cần có lòng dũng cảm, tự tin, nghị lực và bản lĩnh vững vàng trước những khó khăn, trở ngại để đạt được thành công | 0,5 điểm |
Câu 9 | HS trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tinh thần lạc quan trong cuộc sống. - Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) - Đảm bảo yêu cầu nội dung. Gợi ý: - Tinh thần lạc quan tạo sức mạnh, ý chí, nghị lực, bản lĩnh để ta vượt qua những thử thách. - Sống lạc quan giúp ta tự khẳng định được chính mình. - Lạc quan sẽ mang lại cho chính mình cuộc sống vui vẻ, thoải mái, có tương lai tốt đẹp,... | 2 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích: mở bài, thân bài và kết bài. | 0,25 điểm 0,25 điểm 2,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: phân tích đặc điểm nhân vật người bố trong văn bản “Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ” của Nguyễn Ngọc Thuần. | ||
c. Triển khai vấn đề:HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. - Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích và nhân vật. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. - Nêu đặc điểm của nhân vật người bố: + Những chi tiết về nhân vật người bố: yêu thiên nhiên, quan tâm đến mọi người,... + Nghệ thuật xây dựng nhân vật độc đáo của tác giả + Ý nghĩa của hình tượng nhân vật người bố - Khái quát và đánh giá về nhân vật. | ||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | ||
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt mạch lạc. |