ĐỀ 4
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản thông tin | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 50 |
2 | Viết | Viết bài luận về bản thân | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 2* | 50 |
Tổng | 10 | 10 | 10 | 30 | 0 | 20 | 0 | 20 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 20% | 20% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ II
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản nghị luận | Nhận biết: - Nhận biết được nội dung, mối quan hệ, cách sắp xếp của luận đề, luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu và vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. - Nhận biết và phân tích được tính mạch lạc, liên kết trong đoạn văn và văn bản. Thông hiểu: - Xác định được mục đích, quan điểm của người viết. - Sửa lỗi về mạch lạc và liên kết trong đoạn văn và văn bản. Vận dụng: - Tác động của văn bản với bản thân. | 2TN | 2TN 2TL | 1TL | |
2 | Viết | Viết bài luận về bản thân | Nhận biết: - Xác định được kiểu bài nghị luận và vấn đề nghị luận. - Xác định được vấn đề cụ thể (nội dung, hình thức). Thông hiểu: - Giới thiệu khái quát thông tin về bản thân; phân tích các đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân; đưa ra những bằng chứng để làm rõ cho những đặc điểm ấy. Các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lí. Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm cuộc sống để viết được bài luận về bản thân hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề. - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn, lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý kiến của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. | 1TL* | |||
Tổng số câu | 2TN | 2TN TL | 1TL | 1TL | |||
Tỉ lệ (%) | 20% | 40% | 20% | 20% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
SỞ GD&ĐT TỈNH …………………….. ĐỀ SỐ 4 | ĐỀ THI HỌC KÌ IINăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 10(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Đọc bài văn bản và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trong một buổi diễn thuyết đầu năm học, Brian Dison – Tổng giám đốc tập đoàn Coca Cola đã nói chuyện với sinh viên về mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm khác của con người. Trong bài diễn thuyết có đoạn:
“Bạn hãy tưởng tượng cuộc đời như một trò chơi tung hứng. Trong tay bạn có năm quả bóng mang tên là: công việc, gia đình, sức khoẻ, bạn bè, và tinh thần. Bạn sẽ hiểu ngay rằng công việc là quả bóng cao su. Vì khi bạn làm rơi nó xuống đất, nó sẽ nảy lên lại. Nhưng bốn quả bóng còn lại – gia đình, sức khoẻ, bạn bè và tinh thần – đều là những quả bóng bằng thủy tinh. Nếu bạn lỡ tay đánh rơi một quả, nó sẽ bị trầy xước, có tì vết, bị nứt, bị hư hỏng hoặc thậm chí bị vỡ nát mà không thể sửa chữa được. Chúng không bao giờ trở lại như cũ. Bạn phải hiểu điều đó và cố gắng phấn đấu giữ cho được sự quân bình trong cuộc sống của bạn…
Bạn chớ đặt mục tiêu của bạn vào những gì mà người khác cho là quan trọng. Chỉ có bạn mới biết rõ điều gì tốt nhất cho chính mình.
Bạn chớ nên thờ ơ với những gì gần gũi với trái tim bạn. Bạn hãy nắm chắc lấy như thể chúng là những phần trong cuộc sống của bạn. Bởi vì nếu không có chúng, cuộc sống của bạn sẽ phần nào mất đi ý nghĩa.
Bạn chớ để cuộc sống trôi qua kẽ tay vì bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo tưởng về tương lai. Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc của nó, bạn sẽ sống trọn vẹn từng ngày của đời mình.
Bạn chớ bỏ cuộc khi bạn vẫn còn điều gì đó để cho đi. Không có gì là hoàn toàn bế tắc, mà nó chỉ thực sự trở nên bế tắc khi ta thôi không cố gắng nữa.
Bạn chớ ngại nhận rằng mình chưa hoàn thiện. Đó chính là sợi chỉ mỏng manh ràng buộc mỗi người chúng ta lại với nhau.
Bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ mạo hiểm với những vận hội của đời mình mà bạn biết cách sống dũng cảm…
Bạn chớ quên nhu cầu tình cảm lớn nhất của con người là cảm thấy mình được đánh giá đúng.
Cuộc đời không phải là đường chạy. Nó là một lộ trình mà bạn phải thưởng thức từng chặng đường mình đi qua”.
(Trích bài phát biểu Sống trọn vẹn từng ngày của tổng giám đốc Tập đoàn Cocacola; Quà tặng cuộc sống)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Nghị luận
B. Tự sự
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
Câu 2. Nội dung chính của bài phát biểu là gì?
A. Bàn về mục đích sống của con người
B. Bàn về những nỗi sợ của con người trong cuộc sống
C. Bàn về mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm khác của con người
D. Bàn về trách nhiệm của con người với công việc và những vấn đề xung quanh
Câu 3. Câu văn “Trong tay bạn có năm quả bóng mang tên là: công việc, gia đình, sức khoẻ, bạn bè, và tinh thần” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Điệp ngữ
D. Liệt kê
Câu 4. Khi không ngại mạo hiểm, con người sẽ có lợi ích gì?
A. Sống có mục đích hơn
B. Sống dũng cảm hơn
C. Rèn luyện về ý chí, nghị lực
D. Có động lực để thành công hơn
Câu 5. Theo tác giả, vì sao “Bạn chớ đặt mục tiêu của bạn vào những gì mà người khác cho là quan trọng”?
Câu 6. Anh/ chị hiểu như thế nào về câu nói: “Bạn chớ để cuộc sống trôi qua kẽ tay vì bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo tưởng về tương lai. Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc của nó, bạn sẽ sống trọn vẹn từng ngày của đời mình?”
Câu 7. Thông điệp nào trong văn bản trên có ý nghĩa sâu sắc nhất đối với anh/chị?
Phần II. Viết (5,0 điểm)Anh/ chị muốn làm một tình nguyện viên để tham gia tổ chức các hoạt động của lễ hội hoặc giới thiệu với khách tham quan về di tích lịch sử, văn hóa ở địa phương mình sinh sống. Hãy viết bài luận thuyết phục Ban Tổ chức của lễ hội hoặc Ban quản lí di tích chấp nhận mong muốn của mình.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | A. Nghị luận | 0,5 điểm |
Câu 2 | C. Bàn về mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm khác của con người | 0,5 điểm |
Câu 3 | D. Liệt kê | 0,5 điểm |
Câu 4 | B. Sống dũng cảm hơn | 0,5 điểm |
Câu 5 | Theo tác giả, “Bạn chớ đặt mục tiêu của bạn vào những gì mà người khác cho là quan trọng” vì: + Mỗi người đều có những nét riêng về tính cách, sở trường, suy nghĩ, quan điểm hoàn cảnh, sở thích,… Vì vậy, mục tiêu của mỗi người cũng khác. + Nếu đặt mục tiêu của mình vào những gì mà người khác cho là quan trọng chúng ta sẽ không phát huy hết năng lực sở trường của bản thân; đánh mất chính mình, biến mình thành một bản sao; sống vô nghĩa…. + Hiểu rõ điều gì tốt cho bản thân là hiểu được chính mình. Chính điều này rất quan trọng giúp chúng ta tự tin, chủ động và quyết tâm nhiều hơn để chinh phục được mục tiêu, làm cho cuộc sống thú vị và ý nghĩa hơn. | 1,0 điểm |
Câu 6 | HS trình bày ý hiểu về câu nói: “Bạn chớ để cuộc sống trôi qua kẽ tay vì bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo tưởng về tương lai. Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc của nó, bạn sẽ sống trọn vẹn từng ngày của đời mình”: + “Bạn chớ để cuộc sống trôi qua kẽ tay”: cách nói hình ảnh về việc để thời gian trôi đi vô ích, thái độ thờ ơ với cuộc sống. + “Sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc”: nâng niu trân trọng cuộc sống của bản thân. + “Sống trọn vẹn từng ngày”: sống có ý nghĩa, sử dụng thời gian hợp lí, có ích. → Ý nghĩa: khuyên con người trân trọng thời gian hiện tại, quý trọng cuộc sống của bản thân. | 1,0 điểm |
Câu 7 | (HS trình bày suy nghĩ của cá nhân. Nói rõ vì sao thông điệp đó có ý nghĩa sâu sắc nhất. Cần phải có những kiến giải hợp lí và thuyết phục) Gợi ý một số thông điệp: - Niềm tin vào chính mình - Biết chấp nhận thử thách, mạo hiểm để rèn bản lĩnh - Ý chí, nghị lực vượt qua khó khăn, trở ngại... | 1,0 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Mở bài giới thiệu được vấn đề. Thân bài triển khai được vấn đề. Kết bài khái quát lại vấn đề và nêu bài học nhận thức. | 0,25 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài luận về bản thân. | 0,25 điểm | |
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề bài viết: mong muốn làm tình nguyện viên giới thiệu di tích lịch sử, văn hóa tới khách tham quan. - Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung sau: + Giới thiệu thông tin của bản thân: họ tên, tuổi, trường lớp. + Trình bày năng lực, điểm mạnh của bản thân: • Niềm yêu thích, hứng thú với các giá trị văn hóa, lịch sử. • Là một người có trách nhiệm. • Có khả năng giao tiếp tốt, tính cách hòa đồng, thân thiện. + Đề xuất những khả năng khi tham gia hỗ trợ: • Viết bài tuyên truyền, quảng bá cho khu di tích. • Tham gia tổ chức các hoạt động tìm hiểu thực tế cho khách tham quan. + Lời cam kết thực hiện tốt các yêu cầu của Ban Quản lí di tích. - Kết bài:+ Khẳng định lại ước muốn bản thân. + Lời cảm ơn tới Ban Quản lí di tích. | 3,5 điểm | |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,5 điểm | |
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. | 0,5 điểm |