I. CÁC BƯỚC LÀM BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ
Bước 1: Đọc lướt để hiểu nội dung đoạn văn, nắm được văn phong, ngữ cảnh của đoạn văn và đặc biệt chú ý đến những chỗ trống cần chọn từ điền vào và những từ/cụm từ trước và sau chỗ trống đó để xác định từ loại cần điền vào chỗ trống.
Bước 2: Đọc kỹ 4 phương án cần lựa chọn, xem xét chỗ cần điền liên quan đến từ vựng hay ngữ pháp.
Bước 3: Nếu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng. Hãy đọc kỹ cụm từ, câu hoặc đoạn văn đó, dựa vào ngữ cảnh để đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhất
Bước 4: Nếu chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp hoặc cấu trúc câu, xem xét lại các từ/cụm từ trước hoặc sau chỗ trống đó (động từ, tính từ, giới từ…); đọc lại 4 phương án để tìm đáp án đúng nhất.
II. MẸO LÀM BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ
1. Xác định các từ loại cơ bản
Các phương án có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về từ loại (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, nhân xưng, sở hữu cách…)
Đây là một câu hỏi dễ vì đề bài chỉ đánh đố kiến thức cơ bản của học sinh về từ loại. Các em chỉ cần xác định được từ loại của 4 lựa chọn ABCD là gì và chỗ trống trong câu cần từ loại gì.
– Các cách xác định từ loại: để xác định từ loại, các em cần nắm được một số cấu tạo từ thông dụng:
a. Danh từ
Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management..); -tion, -ion (repetition, decision…); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentis)…
b. Tính từ
Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ful (beautiful, helpful…), -less (harmless, careless…), -ous (dangerous, continuous…), -al (financial, econimical…), – ic (climatic, politic…), – tive (active, competitive…), -able (trainable…), -ible (defensible…)…
c. Động từ
Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); – en (threaten), -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) …
d. Trạng từ
Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful –beautifully… Ngoài ra có một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much…
Ví dụ: Life here is very _____.
A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness
peace (n)
peaceful (adj)
peacefully (adv)
peacefulness (n)
=> Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ mức độ very nên từ loại cần điền phải là một tính từ.
=> Đáp án B: Life here is very peaceful.
2. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu
Các em cần xác định trong câu sử dụng thì nào trong Tiếng Anh bằng cách quan sát những dấu hiệu nhận biết để quyết định.
a. Câu hỏi về thì động từ
Ví dụ: He ____ to school everyday.
A. goes B. go C going
Dấu hiệu everyday => thì hiện tại đơn: S + Vs/es
=> He goes to school everyday.
b. Câu hỏi về dạng của động từ
Ví dụ: Would you mind ____ me a hand with this bag?
A. to give B. give C. giving D. to giving
=> Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại V nào thì đi với loại bổ trợ nào.
c. Các cấu trúc ngữ pháp khác
Ví dụ: He is the ____ student in my class.
A. tall B. taller C. tallest
Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng từ trong câu phải ở dạng so sánh hơn, có the hoặc most trước ô trống thì tính/ trạng từ phải ở dạng so sánh nhất. Xét câu trên có dấu hiệu của so sánh nhất => Đáp án C
3. Xác định nghĩa
Trong các đáp án đưa ra những từ khác nhau với nghĩa khác hoàn toàn thì cần xem xét đến ngữ cảnh trong câu, rồi xét đến nghĩa của các đáp án và giả sử đặt vị trí của các đáp án vào chỗ trống thì có nghĩa hay không.
a. Câu hỏi từ vựng cơ bản
Ví dụ: She is very ______ to have done all the homework in short time.
A. young B. smart C. beautiful
Xét về nghĩa trong câu => cô ấy làm hết các bài tập trong khoảng thời gian ngắn => nên cô ấy rất thông minh
=> Đáp án B
b. Câu hỏi về từ vựng nâng cao, cụm từ cố định, thành ngữ
Đây là dạng câu hỏi khó, vận dụng cao, đỏi hỏi các em phải có vốn từ vựng lớn để làm bài
Ví dụ: To remember all new words, I have to learn by _______.
A. head B. mouth C. heart
Cụm từ learn by heart: học thuộc lòng
=> Chọn C